Trải nghiệm sáng tạo khám phá nét tương đồng và khác biệt của các nước Đông Nam á

Tìm ra những nét tương đồng và khác biệt của những nước Đông Nam Á. (nếu vẽ sơ đồ càng tốt)

1. Vị trí địa lí

 *Tương đồng: Cùng năm trong khu vực Đông Nam Á của Châu Á

*Khác biệt: Được chia thành 2 phần

-Đất liền

-Hải đảo

2. Điều kiện tự nhiên

*Tương đồng

-Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa

-Cảnh quan: rừng nhiệt đới

-Trung tâm là các dãy núi cao, đồng bằng ở ven biển và hạ lưu các con sông.

-Đất đau màu mỡ

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mang nhiều nước cho sản xuất

-Khoáng sản đa dạng: than, sắt, dầu khí, đồng, thiếc

*Khác biệt

-Khí hậu

+ Ở đất liền: nhiệt đới gió mùa

+ Ở hải đảo: xích đạo

-Cảnh quan

+ Đất liền: sông lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía bắc, chảy hướng Bắc Nam. Mưa cung cấp nước nên có chế độ nước theo mùa mưa

+Hải đảo: Rừng rậm nhiệt đới

-Khoáng sản:

+ Khai thác than ở Lào

+ Quần đảo Mã Lai có khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ

+ Khai thác dầu mỏ ở Philippin

3. Dân cư- văn hoá-xã hội

* Tương đồng

- Hầu hết các nước thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it

- Dân cư tập trung ở ven biển, có sự giao thoa văn hoá giữa các quốc gia

- Có nền văn minh lúa nước

 - Có lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, phòng tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt tương đồng

* Khác biệt

- Đất liền: chủ yếu theo đạo hồi và các tín ngưỡng địa phương

- Hải đảo: Dân cư chủ yếu thuộc ki-tô giáo

4. Kinh tế

* Tương đồng

- Nửa đầu thế kỉ XX hầu hết các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa

- Kinh tế bị trì trệ, kìm hãm, việc trồng và xuất khẩu cây lương thực cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng

Trải nghiệm sáng tạo khám phá nét tương đồng và khác biệt của các nước Đông Nam á
Miêu tả chú bộ đội (Địa lý - Lớp 7)

Trải nghiệm sáng tạo khám phá nét tương đồng và khác biệt của các nước Đông Nam á

3 trả lời

Vĩ tuyến gốc chính là (Địa lý - Lớp 10)

3 trả lời

Làm món ăn sau: (Địa lý - Lớp 4)

2 trả lời

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ 1 đối tượng (Địa lý - Lớp 10)

1 trả lời

Nguyên liệu làm món ăn Bánh thịt cua xốt gấc (Địa lý - Lớp 5)

1 trả lời

Kể tên 5 quốc gia ở Châu Âu và tiền của nó (Địa lý - Lớp 5)

2 trả lời

Nguyên liệu làm món ăn Bánh cuốn lòng vịt? (Địa lý - Lớp 2)

3 trả lời

đây là cờ nước nào (Địa lý - Lớp 6)

3 trả lời

Miêu tả chú bộ đội (Địa lý - Lớp 7)

3 trả lời

Vĩ tuyến gốc chính là (Địa lý - Lớp 10)

3 trả lời

Làm món ăn sau: (Địa lý - Lớp 4)

2 trả lời

Cách nhận xét biểu đồ đường tốc độ 1 đối tượng (Địa lý - Lớp 10)

1 trả lời

Nguyên liệu làm món ăn Bánh thịt cua xốt gấc (Địa lý - Lớp 5)

1 trả lời

Kể tên 5 quốc gia ở Châu Âu và tiền của nó (Địa lý - Lớp 5)

2 trả lời

Nguyên liệu làm món ăn Bánh cuốn lòng vịt? (Địa lý - Lớp 2)

3 trả lời

đây là cờ nước nào (Địa lý - Lớp 6)

3 trả lời

Các câu hỏi tương tự

Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

- Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản suất của người dân các nước Đông Nam Á?

Nét tương đồng của người dân Đông Nam Á không thể hiện qua?

A. Chung 1 tôn giáo

B. Trồng lúa nước

C. Dung trâu bò làm sức kéo

D. Dùng gạo làm lương thực chính

Hãy cho biết 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là?

A. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei

B. Thái Lan, Malaysia, Singapore, Việt Nam, Indonesia

C. Indonesia, Việt Nam, Brunei, Myanmar, Thái Lan

D. Singapore, Philippines, Malaysia, Indonesia, Thái Lan

Các quốc gia Đông Nam Á( nét khác biệt)VTĐLDĐKTNKinh tếDân cư xãhội1) Vị trí địa lý- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia,Singapo, Thái Lan, Myanma ,Malaysia,Indonexia,Philippin, Brunay, Đông timo.- Có sáu quốc gia nằm trong vùng Đông Nam Á hảiđảo gồm Malaysia , Philippines, Brunei, ĐôngTimor,Singapore và Indonesia.ĐảoTimorBorneo((Malaysia)ĐảoĐảoSumatra( ĐôngIndonesiaTi Mo) )- Và có 5 quốc gia nằm trong vùng ĐôngNam Á đất liền gồm Việt Nam, Campuchia,Lào, Myanma và Thái Lan.Việt NamCam pu chiaMyanma2) Điều kiện tự nhiên :* Khí hậu:- Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) :+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có bão về mùa hèthu.- Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai):+ Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa cónhiều bão.* Sông ngòi:- Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) :+ Có 5 sông lớn bắt nguồn từ núi phía Bắc , hướngchảy Bắc – Nam.+ Nguồn cung cấp nước chính cho sông là nướcmưa nên chế độ nước theo mùa mưa. Vì vậy hàmlượng phù sa nhiều.Hệ thốngsống( ViệtMyanmaSôngMê KôngNam )- Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai)+ Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa.+ Ít giá trị giao thông, có giá trị lớn về thủy điệnThủySôngđiệnngòiBa- Singaporekun ( Malaysia )* Cảnh quan- Về vùng lục địa ( bán đảo Trung Ấn ) :+ Rừng nhiệt đới+ Rừng thưa rụng lá vào mùa khô.* Cảnhquan- Về vùnghải đảo( Quần đảo Mã Lai ) :+ Rừng rậm xanh quanh năm- Vềnguyênvùng lụcđịa ( sảnbán:đảo Trung Ấn ) :* Tàikhoáng+ Khoáng sản đa dạng: than, sắt, dầu khí, đồng,thiếc…Lược đồ phân bố khoángsản Việt NamKhai thác than tại Lào- Về vùng hải đảo ( Quần đảo Mã Lai ) :+ Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầumỏ…Khai thác dầu mỏ tại Philippin3) Kinh tế :* Tốc độ phát triển kinh tế :- Là khu vực có điều kiện tự nhiên xã hộithuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.- Nền kinh tế phát triển nhanh, tốc độtăng trưởng khá cao , điển hình nhưSingapore, Malaysia, Việt Nam,…-Nhưng nền kinh tế một số nước phát triển chưavững chắc.+ Dễ bị tác động từ bên ngoài+ Tốc độ tăng trưởng GDP không đều+ Môi trường chưa được chú trọng bảo vệNíc1990 1994 1996 1998In- ®«-nª - xi-a 9,07,57,8 -13,2Ma-lai-xi-a9,09,210,0 -7,4Phi-lip-pin3,04,45,8-0,6Th¸I Lan11,29,05,9 -10,8ViÖt Nam5,18,89,35,8Xin-ga-po8,911,47,60,120004,88,34,04,46,79,9B¶ng 16.1. T×nh h×nh t¨ng trëng kinh tÕcña mét sè nícBiểu đồ thể hiện sự tăng trưởng kinhtế của một số nướcBiểu đồ tăng trưởng GDP Việt Namnăm 2015 - 2016* Cơ cấu kinh tế :a) Cơ cấu :- Có sự thay đổi rõ rệt trong cơ cấu kinh tế theohướng:+ Giảm tỉ trọng của nông nghiệp+ Tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trongGDP.⇒ Theo chiều hướng tích cực, phù hợp với tiếntrình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cácnước.b) Các ngành kinh tế :Chèn video vô đây dùm t cái mà nôngnghiệp ớ4) Dân cư – xã hội :* Sự phân bố dân cư :- Là khu vực đông dân,536 triệu người ( năm 2002) vàhiện nay trên 651 triệu người.- Mật độ dân số cao : 119 người/ km2 ( 2002 ) và hiệnnay 150 người/km2- Dân số gia tăng khá nhanh- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủyếu ở đồng bằng và ven biển