Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z 2 2(m+1)z + m 2 = 0

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Phác Chí Huấn
  • Start date Jul 9, 2021

08/07/2021 153

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

07/07/2021 154

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Cho phương trình \({z^2} - mz + 2m - 1 = 0\) trong đó \(m\) là tham số phức. Giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(z_1^2 + z_2^2 = - 10\) là:


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi:
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} + 2\left( {m – 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị \(m\)dương để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 4?\)

A. \(1\).

B. \(2\).

C. \(3\).

D. \(4\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Ta có: \(\Delta ‘ = {\left( {m – 1} \right)^2} – {m^2} = – 2m + 1\).

TH1: Nếu \(\Delta ‘ \ge 0\)\( \Leftrightarrow – 2m + 1 \ge 0\)\( \Leftrightarrow m \le \frac{1}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm thực:

Từ giả thiết: \(\left| {{z_0}} \right| = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_0} = 4\\{z_0} = – 4\end{array} \right.\)

*Với \({z_0} = 4\)thay vào phương trình ta có: \({4^2} + 2\left( {m – 1} \right).4 + {m^2} = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 8m + 8 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = – 4 + 2\sqrt 2 \\m = – 4 – 2\sqrt 2 \end{array} \right.\).

*Với \({z_0} = – 4\)thay vào phương trình ta có: \({\left( { – 4} \right)^2} + 2\left( {m – 1} \right).\left( { – 4} \right) + {m^2} = 0 \Leftrightarrow {m^2} – 8m + 24 = 0\)

TH2: Nếu \(\Delta ‘ < 0\)\( \Leftrightarrow – 2m + 1 < 0\)\( \Leftrightarrow m > \frac{1}{2}\) thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phức:

\({z_0} = – \left( {m – 1} \right) + \sqrt {\left| { – 2m + 1} \right|} .i\)\( = – m + 1 + i.\sqrt {2m – 1} \)

Và \({z_0} = – m + 1 – i.\sqrt {2m – 1} \)

\(\left| {{z_0}} \right| = 4 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( { – m + 1} \right)}^2} + 2m – 1} = 4\)\( \Leftrightarrow {m^2} – 2m + 1 + 2m – 1 = 16\)\( \Leftrightarrow {m^2} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = – 4\\m = 4\end{array} \right.\)

Chọn \(m = 4\).

=======

Câu hỏi:
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \({z^2} – 2\left( {m + 1} \right)z + {m^2} = 0\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình đó có nghiệm \({z_0}\) thỏa mãn \(\left| {{z_0}} \right| = 7?\)

A. \(2\).

B. \(3\).

C. \(1\).

D. \(4\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

\(\Delta ‘ = {(m + 1)^2} – {m^2} = 2m + 1\).

+) Nếu \(\Delta ‘ \ge 0 \Leftrightarrow 2m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge – \frac{1}{2}\), phương trình có 2 nghiệm thực. Khi đó \(\left| {{z_0}} \right| = 7 \Leftrightarrow {z_0} = \pm 7\).

Thế \({z_0} = 7\) vào phương trình ta được: \({m^2} – 14m + 35 = 0 \Leftrightarrow m = 7 \pm \sqrt {14} \) (nhận).

Thế \({z_0} = – 7\) vào phương trình ta được: \({m^2} + 14m + 63 = 0\), phương trình này vô nghiệm.

+) Nếu \(\Delta ‘ < 0 \Leftrightarrow 2m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < – \frac{1}{2}\), phương trình có 2 nghiệm phức \({z_1},{z_2} \notin \mathbb{R}\) thỏa \({z_2} = \overline {{z_1}} ,\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 7\). Khi đó \({z_1}.{z_2} = {\left| {{z_1}} \right|^2} = {m^2} = {7^2}\) hay \(m = 7\) (loại) hoặc \(m = – 7\) (nhận).

Vậy tổng cộng có 3 giá trị của \(m\) là \(m = 7 \pm \sqrt {14} \) và \(m = – 7\).

=======