Trình bày đặc điểm chung của ngành hạt kín vì sao hạt kín là ngành tiến hóa nhất

1. Thực vật hạt trần là gì?

Thực vật hạt trầnlà một nhóm thực vật không có hoa, chứa các hạt có cấu trúc tương tự như hình nón, không được bao bọc trong quả. Các hạt không được hình thành trong các noãn hay bên trong quả như ở thực vật hạt kín, mà được tìm thấy trên các vảy bắc của lá nón hoặc các cấu trúc tương tự.

Trong các hệ thống phân loại cũ, thực vật hạt trần được coi là một nhóm “tự nhiên”. Tuy nhiên, các phát hiện hóa thạch đã chỉ ra rằngthực vật hạt kínđã tiến hóa từ tổ tiên làthực vật hạt trần, điều này làm chothực vật hạt trầnlà một nhóm cận ngành nếu như tất cả các đơn vị phân loại đã tuyệt chủng được gộp chung vào. Các miêu tả phân nhánh học hiện đại chỉ chấp nhận các đơn vị phân loại là đơn ngành, có thể truy ngược được tổ tiên chung và bao gồm tất cả các hậu duệ của tổ tiên chung đó.

Vì thế, trong khi thuật ngữthực vật hạt trầnvẫn còn được sử dụng rộng rãi cho các loài thực vật có hạt không phải là thực vật hạt kín, thì các loài thực vật đã từng được coi là thực vật hạt trần thông thường được sắp xếp lại trong 4 nhóm, mỗi nhóm này có cấp bậc tương đương với đơn vị ngành trong phạm vi giới thực vật. Các nhóm này là: Thông, bạch quả, tuế, dây gắm, ma hoàng…

2. Đặc điểm cấu tạo của thực vật hạt trần

3. Đặc điểm cấu tạo chung củathực vật hạt trần:

- Cơ quan sinh dưỡng:

+ Thân gỗ, cành màu nâu xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).

+ Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – 3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn, có vảy nâu bọc ở ngoài.

+ Ít đa dạng, ít tiến hóa.

- Cơ quan sinh sản:

+ Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.

+ Nón cái: Lớn, màu nâu, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang 2 noãn. Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn không thể coi như 1 bông hoa.

+ Hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần.

Mục lục

  • 1 Vai trò
  • 2 Đặc điểm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài

Vai tròSửa đổi

  • Cho gỗ tốt và thơm
  • Làm cảnh
  • Làm thực phẩm
  • Làm tinh dầu
  • Một số cây có ý nghĩa với khoa học
  • Trồng làm cảnh
  • Xuất khẩu

Đặc điểmSửa đổi

  • Đặc điểm chung là thực vật hạt trần cấp cao
  • Cơ quan sinh dưỡng phát triển: Thân gỗ cao, mọc tỏa nhiều cành, lá kim, cành con chứa từ 2-3 lá.
  • Trong thân có mạch dẫn hoàn thiện (Mạch Rây và Mạch Gỗ)
  • Sống ở nhiều môi trường
  • Cơ quan sinh sản là nón, nón đực: nhỏ màu vàng, mọc thành cụm, bé hơn nón cái, cấu tạo gồm trục nón, vay, túi phấn; Nón cái lớn hơn nón đực nhỏ màu xanh chín nâu, mọc riêng lẻ, cấu tạo gồm trục, vảy và tế bào sinh dục cái (Noãn)
  • Sinh sản bằng hạt trần nằm trên lá noãn dở.

Tham khảoSửa đổi

  • Bowe L. Michelle, Gwénaële Coat và Claude W. dePamphilis. 2000. Phylogeny of seed plants based on all three genomic compartments: Extant gymnosperms are monophyletic and Gnetales' closest relatives are conifers. Proceedings of the National Academy of Sciences 97: 4092-4097 (Tóm tắt).
  • Soltis Douglas E., Pamela S. Soltis và Michael J. Zanis. 2002. Phylogeny of seed plants based on evidence from eight genes. American Journal of Botany 89: 1670-1681 (Tóm tắt).
  • Chaw, Shu-Miaw, Christopher L. Parkinson, Yuchang Cheng, Thomas M. Vincent và Jeffrey D. Palmer. 2000. Seed plant phylogeny inferred from all three plant genomes: Monophyly of extant gymnosperms and origin of Gnetales from conifers. Proceedings of the National Academy of Sciences 97: 4086-4091 (Tóm tắt).

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Gymnosperm Database