Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cú pháp khai báo biến đúng là

Trắc nghiệm: Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là:

A. Var < Danh sách biến > = < Kiểu dữ liệu >;

B. Var < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;

C. < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;

D. Var < Danh sách biến >;

Đáp án đúng B.

Trong Pascal, cấu trúc khai báo biến có dạng: Var : < kiểu dữ liệu>;

Trong đó:

+ Danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy.

+ Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc do người lập trình định nghĩa.

Tìm hiểu thêm về cách khai báo biến trên pascal để cùng hiểu rõ hơn câu hỏi trên cùng Top Tài Liệu nhé.

Biến là giá trị có thể thay đổi được trong mỗi chương trình, mỗi biến trong Pascal có một kiểu dữ liệu nhất định, xác định kích thước và cách bố trí trong bộ nhớ, phạm vi các giá trị có thể được lưu trữ trong bộ nhớ đó; và bộ toán tử có thể áp dụng cho biến.

Tên của biến có thể bao gồm các chữ cái, chữ số, ký tự gạch chân và phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc ký tự gạch chân. Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường, vì vậy sử dụng chữ hoa hay chữ thường cũng đều như nhau.

Ngôn ngữ lập trình Pascal cũng cho phép xác định các kiểu biến khác nhau.

Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cú pháp khai báo biến đúng là

Tuy nhiên trong bài viết này Top Tài Liệu sẽ chỉ giới thiệu cho bạn các biến cơ bản.

Tất cả các biến phải được khai báo trước khi sử dụng chương trình Pascal. Tất cả các khai báo biến theo sau từ var. Một khai báo chỉ định một danh sách biến, tiếp theo là dấu hai chấm (:) và kiểu biến. Cú pháp khai báo biến:

Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cú pháp khai báo biến đúng là

var

variable_list : type;

Trong đó type phải là kiểu biến Pascal hợp lệ, bao gồm các ký tự (character), số nguyên (interger), số thực (real), boolean hoặc bất kỳ kiểu dữ liệu do người dùng chỉ định, … . Và variable_list có thể bao gồm một hoặc nhiều tên định danh được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

Dưới đây là một số khai báo biến hợp lệ:

var

age, weekdays : integer;

taxrate, net_income: real;

choice, isready: boolean;

initials, grade: char;

name, surname : string;

Trong các bài viết trước Taimienphi.vn đã đề cập Pascal cho phép khai báo kiểu. Có thể xác định kiểu khai báo bằng tên hoặc định danh. Ngoài ra có thể sử dụng khai báo kiểu để xác định các kiểu biến.

Ví dụ:

type

days, age = integer;

yes, true = boolean;

name, city = string;

fees, expenses = real;

Khai báo kiểu có thể được sử dụng trong khai báo biến.

var

weekdays, holidays : days;

choice: yes;

student_name, emp_name : name;

capital: city;

cost: expenses;

Lưu ý giữa khai báo kiểu (type) và khai báo biến (var) có sự khác nhau. Khai báo kiểu cho biết các kiểu như integer (kiểu số nguyên), real (số thực), … . Còn khai báo biến cho biết giá trị mà một biến có thể thực hiện.

Bạn có thể so sánh khai báo kiểu trong Pascal với typedef trong C. Quan trọng nhất là tên biến đề cập đến vị trí bộ nhớ, nơi mà giá trị của biến sẽ được lưu trữ, còn khai báo kiểu thì không.

Có thể khai báo trực tiếp kiểu miền con như sau:

Var : ;

Ví dụ khai báo các biến kiểu miền con như sau:

var marks : 1 … 100;    grade : ‘A’ … ‘E’;    age : 1 … 25;

Chương trình cụ thể sử dụng các biến kiểu miền con:

Program exSubrange;Var marks : 1 .. 100;    grade : ‘A’ .. ‘E’;Begin   Writeln( ‘Enter your marks(1 – 100): ‘);   Readln(marks);   Writeln( ‘Enter your grade(A – E): ‘);   Readln(grade);   Writeln(‘Marks: ‘ , marks, ‘ Grade: ‘, grade);End.

Khi đoạn code trên được biên dịch và thực thi, nó tạo ra kết quả như sau:

Enter your marks(1 – 100): 100 Enter your grade(A – E): A

Marks: 100 Grade: A

Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cú pháp khai báo biến đúng là

45 điểm

Trần Tiến

Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là: A. Var < Danh sách biến > = < Kiểu dữ liệu >; B. Var < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >; C. < Danh sách biến > : < Kiểu dữ liệu >;

D. Var < Danh sách biến >;

Tổng hợp câu trả lời (1)

Trả lời: Trong Pascal, Cấu trúc khai báo biến có dạng : Var : < kiểu dữ liệu> ; Trong đó : + danh sách biến được cách nhau bởi dấu phẩy. + Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc do người lập trình định nghĩa. Đáp án: B

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Gọi abcd là một số có 4 chữ số. Hãy lập chương trình tìm tất cả các số có 4 chữ số thỏa mãn biểu thức: abcd=(ab + cd)2
  • Cho dãy số gồm n số. Tìm dãy con lớn nhất các phần tử tăng (giảm) dần.
  • Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là: A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
  • Cho dãy số gồm n số nguyên. Tìm dãy con có tổng lớn nhất
  • Viết chương trình cho phép đổi một số từ cơ số bất kỳ sang cơ số 10.
  • Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng? A. var X: Boolean; B. var X: real; C. var X: char; D. A và B đúng
  • Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa Var dùng để: A. Khai báo hằng B. Khai báo thư viện C. Khai báo biến D. Khai báo tên chương trình
  • Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, muốn kiểm tra đồng thời cả ba giá trị của A. B. C có cùng lớn hơn 0 hay không ta viết câu lệnh If thế nào cho đúng ? A. If A. B. C > 0 then …… B. If (A > 0) and (B > 0) and (C > 0) then …… C. If A>0 and B>0 and C>0 then …… D. If (A>0) or (B>0) or (C>0) then……
  • Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp cách viết các câu lệnh ghép nào sau đây là đúng: A. Begin : A := 1 ; B := 5 ; End ; B. Begin ; A := 1 ; B := 5 ; End ; C. Begin A := 1 ; B := 5 ; End : D. Begin A := 1 ; B := 5 ; End ;
  • Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x? A. Char B. LongInt C. Integer D. Word

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 11 hay nhất

xem thêm