Trong pha tối của quang hợp ở thực vật CAM Sản phẩm đầu tiên của sử cố định CO2 là gì

Trong pha tối của quang hợp ở thực vật CAM Sản phẩm đầu tiên của sử cố định CO2 là gì

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Tìm câu phát biểu đúng

1. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là AOA

2. Chất nhận CO2 trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat

3. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin

4. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền thuộc nhóm thực vật CAM

A. 3

B. 2

C.1, 4

D. 1, 3

Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 11: Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam. Tài liệu gồm các bài giải chi tiết, chính xác cho các câu hỏi trong SGK. Mời các bạn tham khảo.

Tóm tắt kiến thức: Quang hợp ở nhóm các thực vật C3, C4 và Cam

1. Thực vật C3

a. Pha sáng

Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, O2 được giải phóng là oxi của nước.ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

b. Pha tối

Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình CanvinThực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu à cây gỗ trong rừng).Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:Giai đoạn cố định CO2.Giai đoạn khử APG (axit phosphoglixeric) và AlPG (aldehit phosphoglixeric) là tổng hợp nên C6H12O6 là tinh bột, axit amin …Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat).

2. Thực vật C4

Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao à tiến hành quang hợp theo chu trình C4.Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp và thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.

3. Thực vật Cam.

Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm à cố định CO2 theo con đường CAM.Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: Cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.
Giải bài tập trang 43 SGK Sinh học lớp 11

Bài 1. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.

Trả lời: Pha ánh sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục

Bài 2. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Trả lời: Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Bài 3. Sản phẩm của pha sáng là gì?

Trả lời:Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2-

Bài 4. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Trả lời: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.

Bài 5. Sự giống nhau và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và Cam.

Trả lời:

Giống: Cả hai chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra PGA rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbonhiđrat, axit amin, prôtêin, lipit..Khác:Chất nhận của chu trình C3 là ribulôzơ-l,5-điphôlphat Chất nhận của quá trình C4 là axit phôlphoenolptruvic.Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là hợp chất 3 cacbon: APG.Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C4 là các hợp chất 4 cacbon: axit ôxalôaxêtic và axit malic/aspactic.Tiến trình của chu trình C3 chỉ có một giai đoạn là chu trình Canvin xảy ra chỉ trong các tế bào nhu mô thịt lá.Tiến trình của chu trình C4 gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 là chu trình C4 xảy ra trong các tế bào nhu mô thịt lá và giai đoạn chu trình Canvin xảy ra trong các tế bào bao bó mạch.

Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 10: Quang hợp

Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 10: Quang hợp tóm tắt kiến thức cơ bản, đồng thời hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa giúp các em học sinh dễ dàng hiểu được bài giảng và nhanh chóng nắm bắt các nội dung chính của bài học.

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 70 SGK Sinh 10: Quang hợp

A. Tóm tắt lý thuyết: Quang hợp

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.

Quang hợp ở vi khuẩn có những điểm khác biệt nhỏ so với quang hợp ở thực vật và tảo. Bài này chủ yếu đề cập tới quá trình quang hợp ở mức độ tế bào của phần lớn các cơ thể quang hợp là thực vật và tảo.

Phương trình tổng quát của quang hợp như sau:

CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng → (CH2O) + O2

Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng.

Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng thực hiện được nhờ hoạt động của các phân tử sắc tố quang hợp.

Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử thành cacbohiđrat. Quá trình này còn được gọi là quá trình cố định CO2 vì nhờ quá trình này các phân tử CO2 tự do được “cố định” lại trong các phân tử cacbohiđrat.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 70 Sinh học lớp 10: Quang hợp

Bài 1: (trang 70 SGK Sinh 10)

Quang hợp được thực hiện ở những nhóm sinh vật nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Trong sinh giới, những nhóm thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp. Quang hợp ở vi khuẩn có những điểm khác biệt so với quang hợp ở thực vật tảo nhưng sự sai khác đó là không nhiều.

Bài 2: (trang 70 SGK Sinh 10)

Quang hợp thường được chia thành mấy pha? Là những pha nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Quang hợp thường được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển đổi năng lượng ánh sáng.

Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử thành cacbohiđrat. Quá trình này còn được gọi là quá trình cố định CO2 (có nghĩa là nhờ quá trình này, các phân tử CO2 tự do được “cố định” lại trong các phân tử cacbohiđrat.

Bài 3: (trang 70 SGK Sinh 10)

Những phân tử nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Trong quang hợp, các phân tử hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quá trình quang hợp là các sắc tố quang hợp: clorophyl (chất diệp lục), carôterôit (sắc tố vàng, da cam, tím đỏ), phicôbilin.

Bài 4: (trang 70 SGK Sinh 10)

Oxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Trong quá trình quang hợp, ôxi được sinh ra trong pha sáng, từ quá trình quang phân li nước. Quá trình quang phân li nước diễn ra nhờ vai trò xúc tác của phức hệ giải phóng ôxi.

Bài 5: (trang 70 SGK Sinh 10)

Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Ở thực vật, pha sáng diễn ra khi có ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.

Bài 6: (trang 70 SGK Sinh 10)

Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta lại gọi con đường C3 là chu trình?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là một hợp chất có ba cabon (do đó chu trình này có tên là chu trình C3). Người ta gọi đây là chu trình vì trong con đường này, chất kết hợp với CO2 đầu tiên là RuBP lại được tái tạo trong giai đoạn sau để con đường tiếp tục quay vòng.