Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
Một ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có làMột ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có là A. 9. Show
B. 27. C. 37. D. 10.
Contents
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin làA. 61 Đáp án chính xác B. 18 C. 64 D. 27 Xem lời giải Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?A.10 B.12 C.18 D.24 Đáp án và lời giải Đáp án:A Lời giải:Số bộ ba chứa 1A, 1T và 1 loại nucleotit khác (G hoặc X) là : 2*2*3 = 12 Mặt khác 3 bộ ba kết thúc UAG, UGA, UAA được mã hóa bởi các bộ ba là ATX, AXT, ATT Do đó số bộ ba mã hóa acid amin mà chỉ chứa 1A,1T và 1 nu khác là 10 bộ ba Đáp án A Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 45 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 5Làm bài
Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ:
Có các phát biểu sau về mã di truyền: (1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. (2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. (3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin. (4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. Chỉ ra những nhận định đúng và sai trong những nhận đinh trên?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực , phát biểu nào sau đây không đúng? Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b.Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vật?
Quá trình nhân đôi ADN đã tạo ra 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trên mỗi mạch tổng hợp mới là Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác? Một gen có 1000A và 500G. Gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, các gen được hình thành đều phiên mã liên tục 4 lần. Môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 6400U và 1600G. Tổng số A môi trường cung cấp cho quá trình đó là Quá trình tái bản ADN gồm các bước 1- Tổng hợp các mạch ADN mới 2- Hai phân tử ADN con xoắn lại 3-Tháo xoắn phân tử ADN Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là:
Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực. (1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian. (2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi. (3) Sử dụng các Đềôxiribônuclêôtit tự do trong nhân tế bào. (4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki. (5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’. Các nhận định sai là
Các bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin khác nhau ở KhinóivềquátrìnhnhânđôiADN ở tếbàonhânthực, xétcácphátbiểusauđây: (1) EnzimADN polimerazakhôngthamgiatháoxoắnphântửADN. (2) Enzimnốiligazachỉtácđộnglênmộttrong2 mạchđơnmớiđượctổnghợptừ1 phântửADN mẹ. (3) Cósựliênkếtbổsung giữaA-T , G-X vàngượclại. (4) SựnhânđôiADN xảyra ở nhiềuđiểmtrongmỗiphântửADN taora nhiềuđơnvịnhânđôi. (5) Diễnra ở phaS củachu kìtếbào. Cóbao nhiêuphátbiểuđúng? Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’ : 5’XXA3’ : 5’XXX3’ : 5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy viêc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit? Ởsinhvật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mtnếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mtvà tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mtvới Adenosine thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mtlà: Đơn phân cấu tạo nên ADN là Một gen ở vi khuẩn E. colicó 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
Một phân tử ADN có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 21% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nucleotit loại G chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Tỉ lệ A1+T1G1+X1 là
Một gen có 5100 nucleotit với tỉ lệ các loại nucleotit bằng nhau. Số liên kết hidro của gen là
|