Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G

Một ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có là

Một ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có là

A. 9.

B. 27.

C. 37.

D. 10.

Contents

  • 1 Kinh Nghiệm Hướng dẫn Với 4 loại nucleotit a t g x sẽ có được bao nhiêu mã bộ ba có g Chi Tiết
  • 2 Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá những axit amin là
  • 3 Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X hoàn toàn có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?
    • 3.1 Bài tập trắc nghiệm 45 phút Gen, mã di truyền và quy trình nhân đôi ADN – Sinh học 12 – Đề số 5
    • 3.2 Clip Với 4 loại nucleotit a t g x sẽ có được bao nhiêu mã bộ ba có g ?
    • 3.3 Share Link Tải Với 4 loại nucleotit a t g x sẽ có được bao nhiêu mã bộ ba có g miễn phí
      • 3.3.1 Hỏi đáp vướng mắc về Với 4 loại nucleotit a t g x sẽ có được bao nhiêu mã bộ ba có g

Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X, số mã di truyền mã hoá các axit amin là

A. 61

Đáp án chính xác

B. 18

C. 64

D. 27

Xem lời giải

Từ 4 loại nucleotit A, T, G, X có thể tạo ra được bao nhiêu bộ ba mã hóa axít amin mà mỗi bộ ba chỉ chứa 1 A, 1 T và một loại nucleotit khác?

A.10

B.12

C.18

D.24

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Số bộ ba chứa 1A, 1T và 1 loại nucleotit khác (G hoặc X) là : 2*2*3 = 12 Mặt khác 3 bộ ba kết thúc UAG, UGA, UAA được mã hóa bởi các bộ ba là ATX, AXT, ATT Do đó số bộ ba mã hóa acid amin mà chỉ chứa 1A,1T và 1 nu khác là 10 bộ ba Đáp án A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

  • Số đáp án không đúng:

    1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000– 2000 cặp nucleotit

    2. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG

    3. 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin

    4. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen.

    5. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -> 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ -> 5’.

  • Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

  • Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?

  • Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

  • Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ:

  • Có các phát biểu sau về mã di truyền:

    (1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

    (2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

    (3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

    (4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

    Chỉ ra những nhận định đúng và sai trong những nhận đinh trên?

  • Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực , phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
    = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  • Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vật?

  • Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.

    (1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.

    (2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.

    (3) Sử dụng các Đềôxiribônuclêôtit tự do trong nhân tế bào.

    (4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.

    (5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.

    Các nhận định sai

    • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      trên đoạn
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      .

    • Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là:

    • Cho phương trình

      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      . Gọi
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      lần lượt là
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      nghiệm của phương trình. Khi đó tích
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      bằng:

    • Ba chất hữu cơ A, B, D có khối lượng phân tử tăng dần. Lấy cùng số mol mỗi chất cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 đều thu được Ag và 2 muối X, Y. Biết rằng - Lượng Ag sinh ra từ A gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ B hoặc D - Muối X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí vô cơ - Muối Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc H2SO4 đều tạo khí vô cơ. Ba chất A, B, D lần lượt là ?

    • Phương trình m+1x2−2mx+m−1=0 vô nghiệm khi:

    • Cho biểu đồ:

      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -2015 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

    • Cho mạch điện không phân nhánh RLC: R = 60 Ω, cuộn dây thuần cảm có

      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      , tụ điện có
      Từ 4 loại nuclêôtit atgx có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa 2 nuclêôtit loại G
      , tần số dòng điện 50 Hz. Tại thời điểm t, hiệu điện thế tức thời hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch có giá trị lần lượt là: uL = 20V, u = 40V. Dòng điện tức thời trong mạch có giá trị cực đại I0 là ?