Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được biết đến là ngành hoạt động dựa trên việc ứng dụng các kỹ thuật cơ khí hiện đại, điều khiển tự động và các phần mềm máy tính để vận hành, điều khiển tự động toàn bộ quá trình sản xuất.
Dưới đây là thông tin tuyển sinh và mức điểm chuẩn của một số trường đại học đang đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, thí sinh có thể tham khảo thêm.
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa đang được nhiều trường tuyển sinh. [Ảnh minh họa]
Đại học Bách khoa Hà Nội
Đại học Bách khoa Hà Nội đang đào tạo hai chương trình học thuộc ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa với mức điểm chuẩn lần lượt là: Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa chương trình đại trà lấy 27,57 điểm [A00; A01], Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa chương trình 26,74 điểm [A00; A01] - hệ kỹ sư học 5 năm.
Năm 2023, ngoài xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, nhà trường tuyển sinh ngành học này theo 3 phương thức khác: xét tuyển tài năng, xét kết quả bài thi Đánh giá tư duy, xét tuyển thẳng.
Ngành Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa chương trình đại trà có mức học phí dao động từ 26 - 29 triệu đồng/năm học và chương trình tiên tiên có học phí cao hơn từ 35 - 42 triệu đồng/năm học.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Năm 2023, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển của ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là 25,47 điểm [A00; A01] - hệ cử nhân học 4 năm.
Ngoài xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, nhà trường còn xét tuyển theo 5 phương thức khác: xét tuyển thẳng; xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thí sinh có chứng chỉ quốc tế; xét học bạ; xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.
Học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2023-2024 là 20 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
Trường Đại học Vinh
Năm 2023, trường Đại học Vinh tuyển sinh ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa theo 5 phương thức: xét tuyển thẳng và ưu tiên, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ, xét tuyển kết hợp, xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển là 19 điểm [A00; A01; B00; D01]. Trong khi đó phương thức xét điểm học bạ lấy điểm cao hơn với 23 điểm [A00; A01; B00; D01].
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Năm 2023, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa theo 3 ba chương trình học với mức điểm chuẩn trúng tuyển lần lượt là: chương trình chất lượng cao tiếng Anh lấy 25,15 điểm, chương trình chất lượng cao tiếng Việt là 24,6 điểm, chương trình đại trà lấy 26,3 điểm. Cả 3 chương trình học đều tuyển sinh tổ hợp môn A00; A01; D01; D90.
Năm học 2023 - 2024, nhà trường quy định học phí với ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chương trình đại trà là 14,5 triệu đồng/học kỳ, chương trình chất lương cao tiếng Anh 26,1 triệu đồng/kỳ học và chương trình chất lượng cao tiếng Việt là 23,2 triệu đồng/học kỳ.
Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ tuyển sinh ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa theo 4 phương thức: xét tuyển thẳng và ưu tiên, xét điểm thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ bậc THPT, tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
Năm 2023, với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chương trình đại trà lấy ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển là 23,3 điểm [A00; A01] và chất lượng cao là 22,1 điểm [A01; D01; D07].
Học phí đối với ngành học này dao động từ 18,3 - 33 triệu đồng/năm học. Mức học phí này không thay đổi trong toàn bộ khóa học.
Ngoài ra, nhiều trường đại học đang đào tạo, tuyển sinh ngành này như: Học viện Kỹ thuật Quân sự, trường Đại học Thủy lợi, Bách khoa Đà Nẵng, Bách khoaTP.HCM, Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên, Hàng hải Việt Nam, Giao thông vận tải, Công Nghệ Hà Nội...
Mục tiêu của chương trình Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là chuẩn bị cho sinh viên để sau khi ra trường có thể làm việc hiệu quả như một kỹ sư tại các công ty, các nhà máy tại các khu công nghiệp, các công ty thương mại và dịch vụ, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ; có khả năng tiếp tục học tập hoặc nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực tự động hóa.
1.2 Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Có phẩm chất chính trị và đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có khả năng vận dụng kiến thức tổng hợp về khoa học cơ bản, toán học, điện – điện tử, điều khiển tự động và áp dụng công cụ, công nghệ hiện đại để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển tự động và tích hợp hệ thống.
- Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, cài đặt các hệ thống tích hợp cơ khí, điện - điện tử và điều khiển tự động.
- Có khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm chuyên ngành cũng như đa ngành; có khả năng tham khảo tài liệu chuyên ngành và giao tiếp hiệu quả; có ý thức và năng lực học tập suốt đời.
2. Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức
2.1.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Có khả năng khái quát được các vấn đề về khoa học chính trị, xã hội và nhân văn, tin học căn bản, pháp luật, đạo đức, rèn luyện thể chất và an ninh quốc phòng.
- Có khả năng áp dụng toán học, khoa học cơ bản, công nghệ thông tin để giải các bài toán liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật [ABET 1].
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương trình độ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam [B1 theo khung tham chiếu Châu Âu].
2.1.2 Khối kiến thức cơ sở ngành
Có khả năng áp dụng các nguyên lý kỹ thuật về điện – điện tử, điều khiển tự động, áp dụng các ngôn ngữ lập trình phù hợp để giải các bài toán liên quan đến lĩnh vực điều khiển và tự động hóa [ABET 1].
2.1.3 Khối kiến thức chuyên ngành
- Có khả năng phân tích, thiết kế, đánh giá đặc tính của một thành phần hoặc một quá trình trong lĩnh vực điều khiển tự động để đáp ứng nhu cầu thực tế có xem xét đến các yếu tố như sức khỏe, an toàn, môi trường, kinh tế, xã hội [ABET 2].
- Có khả năng đánh giá được các tác động của giải pháp kỹ thuật điều khiển tự động trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội [ABET 4].
2.2 Kỹ năng
2.2.1 Kỹ năng cứng
- Xác định, mô tả và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa bằng cách áp dụng nguyên lý về kỹ thuật, khoa học và toán học, các công cụ và công nghệ hiện đại [ABET 1].
- Thiết kế, tiến hành thí nghiệm, phân tích dữ liệu và diễn giải kết quả, đưa ra các đánh giá kỹ thuật để rút ra kết luận [ABET 6].
2.2.2 Kỹ năng mềm
- Hoạt động hiệu quả thông qua việc thể hiện tính lãnh đạo, tạo môi trường hợp tác gắn kết để lập ra kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của nhóm chuyên ngành hoặc đa ngành [ABET 5].
- Giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng [ABET 3].
2.3 Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân
- Nhận ra được trách nhiệm về đạo đức, nghề nghiệp khi đưa ra các giải pháp kỹ thuật [ABET 4].
- Hình thành thói quen tự học và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết [ABET 7].
3. Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
- Kỹ sư thiết kế, tư vấn kỹ thuật, nghiên cứu trong lĩnh vực tự động hóa ở các công ty, xí nghiệp,...
- Kỹ sư quản lý, khai thác vận hành và triển khai các dự án thuộc lĩnh vực tự động hóa ở các cơ quan, công ty, xí nghiệp, trường học.
- Làm chủ, quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực điều khiển tự động.
- Nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực tự động hóa ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Trường đại học, cao đẳng, nghề.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tự học và nghiên cứu suốt đời.
- Học sau đại học [thạc sĩ, tiến sĩ] trong và ngoài nước.
5. Các chương trình đào tạo, tài liệu, chuẩn quốc gia và quốc tế tham khảo
- Chuẩn kiểm định ABET và AUN-QA.
- Phương pháp CDIO.
- Chương trình đào tạo ngành Tự động hóa của các trường đại học trong và ngoài nước.
- Indiana State University [//cms.indstate.edu/academics/undergraduate/majors/automation-control]
- Trường Đại Học Quốc Tế - ĐHQG TP. HCM [//www2.hcmiu.edu.vn/Tuyen-sinh-Admissions/Tuyen-sinh-dai-hoc-Undergraduate-Admission/Cac-nganh-dao-tao-Training-programs/Chuong-trinh-trong-nuoc-cap-bang-IU-Degrees/Ky-thuat-dieu-khien-tu-dong-hoa-Automation-Control-Engineering]
- Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP. HCM [//www.aao.hcmut.edu.vn/index.php?route=catalog/chitietsv&path=59_80&tid=866]
- Đại học Lạc Hồng – TP. HCM [//codien.lhu.edu.vn/87/17592/Chuong-trinh-dao-tao-he-Dai-hoc-Chinh-quy.html]
6. Khung chương trình đào tạo
TT
Mã số
học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Bắt
buộc
Tự
chọn
Số
tiết
LT
Số
tiết
TH
Học
phần
tiên
quyết
Học
phần
song
hành
HK
thực
hiện
Khối kiến thức Giáo dục đại cương
1
QP010
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 [*]
2
2
37
8
Bố trí theo nhóm ngành
2
QP011
Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 [*]
2
2
22
8
Bố trí theo nhóm ngành
3
QP012
Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 [*]
2
2
14
16
Bố trí theo nhóm ngành
4
QP013
Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 [*]
2
2
4
56
Bố trí theo nhóm ngành
5
TC100
Giáo dục thể chất 1+2+3 [*]
1+1+1
3
90
I,II,III
6
XH023
Anh văn căn bản 1 [*]
4
AV
10TC nhóm AV hoặc nhóm PV
60
I,II,III
7
XH024
Anh văn căn bản 2 [*]
3
45
XH023
I,II,III
8
XH025
Anh văn căn bản 3 [*]
3
45
XH024
I,II,III
9
XH031
Anh văn tăng cường 1 [*]
4
60
XH025
I,II,III
10
XH032
Anh văn tăng cường 2 [*]
3
45
XH031
I,II,III
11
XH033
Anh văn tăng cường 3 [*]
3
45
XH032
I,II,III
12
FL001
Pháp văn căn bản 1 [*]
4
PV
60
I,II,III
13
FL002
Pháp văn căn bản 2 [*]
3
45
FL001
I,II,III
14
FL003
Pháp văn căn bản 3 [*]
3
45
FL002
I,II,III
15
FL007
Pháp văn tăng cường 1 [*]
4
60
FL003
I,II,III
16
FL008
Pháp văn tăng cường 2 [*]
3
45
FL007
I,II,III
17
FL009
Pháp văn tăng cường 3 [*]
3
45
FL008
I,II,III
18
TN033
Tin học căn bản [*]
1
1
15
I,II,III
19
TN034
TT. Tin học căn bản [*]
2
2
60
TN033
I,II,III
20
ML014
Triết học Mác - Lênin
3
3
45
I,II,III
21
ML016
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
2
2
30
ML014
I,II,III
22
ML018
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
30
ML016
I,II,III
23
ML019
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
30
ML018
I,II,III
24
ML021
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
30
ML019
I,II,III
25
KL001
Pháp luật đại cương
2
2
30
I,II,III
26
ML007
Logic học đại cương
2
4
30
I,II,III
27
XH028
Xã hội học đại cương
2
30
I,II,III
28
XH011
Cơ sở văn hóa Việt Nam
2
30
I,II,III
29
XH012
Tiếng Việt thực hành
2
30
I,II,III
30
XH014
Văn bản và lưu trữ học đại cương
2
30
I,II,III
31
KN001
Kỹ năng mềm
2
20
20
I,II,III
32
KN002
Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
2
2
20
20
I,II,III
33
TN099
Vi - Tích phân
4
4
60
I,II,III
34
TN012
Đại số tuyến tính và hình học
4
4
60
I,II,III
35
TN048
Vật lý đại cương
3
3
45
I,II,III
Cộng: 54 TC [Bắt buộc: 37 TC; Tự chọn: 17 TC]
Khối kiến thức Cơ sở ngành
36
CN100
Nhập môn kỹ thuật
2
2
15
30
I,II
37
CN563
Thiết kế và phân tích thí nghiệm
3
3
30
30
I,II,III
38
KC379
Vẽ kỹ thuật
2
2
20
20
I,II
39
CT138
Toán kỹ thuật
2
2
30
I,II,III
40
CT132
Linh kiện điện tử
2
2
30
I,II,III
41
KC372
TT. Linh kiện điện tử
1
1
30
CT132
I,II
42
CT148
Lý thuyết mạch
3
3
45
CT132
I,II,III
43
CT134
Mạch tương tự
3
3
45
CT148
I,II,III
44
CT135
TT. Mạch tương tự
1
1
30
CT134
I,II
45
CT136
Mạch số
3
3
45
CT132
I,II,III
46
CT168
TT. Mạch số
1
1
30
CT136
I,II
47
CT140
Lý thuyết tín hiệu và hệ thống
2
2
20
20
CT138
I,II,III
48
CT131
Lập trình căn bản - Điện tử
3
3
30
30
TN033
I,II
49
KC119
Mạch xung
3
3
30
30
CT132, CT136
I,II
50
CT391
Cơ sở viễn thông
3
3
45
CT138
I,II
51
CT105
Kiến trúc máy tính - Điện tử
2
2
30
CT136
I,II,III
52
KC225
Lập trình điều khiển trên thiết bị di động
2
2
20
20
CT131
I,II,III
53
KC102
Thiết kế hệ thống số
2
2
15
30
CT136
I,II,III
54
CN442
Điện công nghiệp
2
2
20
20
I,II
Cộng: 42 TC [Bắt buộc: 42 TC; Tự chọn: 0 TC]
Khối kiến thức Chuyên ngành
55
KC353
Mô hình hóa và mô phỏng
3
3
30
30
I,II
56
CN581
Kỹ thuật vi điều khiển[**]
3
3
30
30
I,II
57
CT377
Lý thuyết điều khiển tự động
3
3
40
10
CT138
I,II
58
CN579
Điều khiển logic có thể lập trình [PLC]
3
3
30
30
CT136
I,II
59
KC365
SCADA[**]
2
2
20
20
CN579
I,II
60
CT378
Cảm biến và chuyển năng
2
2
20
20
CT135
I,II
61
CT395
Điện tử công suất và ứng dụng[**]
2
2
30
CT132
I,II
62
CT396
TT. Điện tử công suất và ứng dụng
1
1
30
CT395
I,II
63
KC236
Thiết kế hệ điều khiển - TĐH
2
2
15
30
CT377
I,II
64
CT398
Điều khiển mờ
2
2
20
20
CT377
I,II
65
CN008
Kỹ thuật cơ khí đại cương
2
2
25
10
I,II
66
KC237
Cấu trúc dữ liệu
3
3
30
30
CT131
I,II
67
KC331
Đồ án điện tử căn bản
2
2
60
CN581
I,II
68
CT415
Thực tập thực tế
2
2
60
≥100TC
III
69
CN298
Mạng công nghiệp và truyền thông[**]
2
2
15
30
CN579
I,II
70
CN582
Cơ cấu chấp hành cơ điện tử
3
3
30
30
I,II
71
CT397
Đo lường và Điều khiển bằng máy tính
3
3
30
30
CT378
I,II
72
CN159
Anh văn chuyên môn - Cơ điện tử
2
2
30
XH025
I,II,III
73
XH019
Pháp văn chuyên môn - KH&CN
2
30
I,II,III
74
CN201
Quản lý dự án công nghiệp
2
8
20
20
I,II
75
CT400
Chuyên đề kỹ thuật điều khiển
2
60
I,II
76
KC329
Xây dựng dự án kỹ thuật phục vụ cộng đồng [EPICS]
3
15
60
I,II
77
CT384
Mạng nơ-ron nhân tạo
3
30
30
CT377
I,II
78
CT409
Lập trình nhúng [**]
3
30
30
I,II
79
KC326
Công nghệ IoT và ứng dụng[**]
3
30
30
I,II
80
KC511
Luận văn tốt nghiệp - KTDK
15
15
420
≥ 120TC
I,II
81
KC405
Tiểu luận tốt nghiệp - KTDK
6
180
≥ 120TC
I,II
82
KC368
Tích hợp năng lượng tái tạo vào lưới điện
3
45
I,II
83
CT376
Điện tử công nghiệp
3
30
30
I,II
84
CT380
Kỹ thuật robot [**]
3
30
30
TN012
I,II
85
KC238
Nhập môn xử lý ảnh số [**]
3
30
30
I,II
86
CN145
Cơ sở thiết kế máy
3
30
30
CN008
I,II
87
CN392
CAD, CAM, CNC
3
30
30
CN008
I,II
88
CT403
Mạch tích hợp
3
30
30
KC102
I,II
89
CN149
Truyền động thủy lực và khí nén
2
20
20
I,II
90
KC378
Ứng dụng năng lượng gió và mặt trời
3
30
30
I,II
Cộng: 65 TC [Bắt buộc: 41 TC; Tự chọn: 24 TC]
Tổng cộng: 161 [Bắt buộc: 122 TC; Tự chọn: 39TC]
[*]: là học phần điều kiện, không tính điểm trung bình chung tích lũy. Sinh viên có thể hoàn thành các học phần trên bằng hình thức nộp chứng chỉ theo quy định của Trường hoặc học tích lũy.
[**]: là học phần được công nhận tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa.
MA TRẬN MỐI QUAN HỆ GIỮA MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VỚI CHUẨN ĐẦU RA VÀ GIỮA HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC