Từ easy trong so sánh hơn

1. So sánh hơn:

a. Tính từ ngắn:

S + V + adj+ER + than ….

Ex: This book is smaller than that book.

      I am taller than my sister.

      He is stronger than me.

Note: cách thêm –ER sau tính từ ngắn:

- Tính từ tận cùng bằng phụ âm mà trướ phụ âm là nguyên âm (a, e, i, o, u) thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm - ER

- Ex: hotter, bigger, fatter, …

b. Tính từ dài:

S + V + MORE + adj + than ….

Ex: This toy is more expensive than that toy.

      She is more intelligent than her younger brother.

2. So sánh nhất:

a. Tính từ ngắn:

S + V + the + adj+EST ….

Ex: This shirt is the cheapest in the shop.

      Nam is the tallest in the class.

b. Tính từ dài:

S + V + the MOST + adj ….

Ex: This shirt is the most expensive in the shop.

      She is the most beautiful girl in the class.

Note:

- Một số tính từ bất qui tắc:

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

- good

- better

- the best

- bad

- worse

- the worst

- much / many

- more

- the most

- little

- less

- the least

- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est

Ex: She is busier than me.

      This is the easiest exercise in the test.

Khi chúng ta muốn so sánh 2 sự vật, sự việc hay con người để chỉ ra ai/cái gì mang đặc điểm nổi trội hơn, chúng ta hãy cùng cấu trúc so sánh hơn.

I. So sánh hơn với tính từ ngắn

1. Cấu trúc:adj-er (+ than) Ví dụ: This dress is nicer. (Chiếc váy này đẹp hơn.) Cars are faster than motorbikes.

(Ô tô thì nhanh hơn xe máy.)

2. Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn 2.1. Thế nào là tính từ ngắn? Tính từ ngắn là tính từ: – có một âm tiết Ví dụ: big (to), small (nhỏ), short (thấp) – có hai âm tiết kết thúc bằng “-y”

Ví dụ: happy (vui vẻ), ugly (xấu xí), pretty (đẹp)

2.2. Quy tắc hình thành dạng so sánh hơn của tính từ ngắn – Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ thêm đuôi “-er” vào phía sau tính từ ngắn. Ví dụ: short – shorter (ngắn hơn)

old – older (già hơn, cũ hơn)

Bạn đang đọc: Easy so sánh hơn

– Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là “-e”, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta chỉ thêm đuôi “-r” vào phía sau. Ví dụ: large – larger (lớn hơn)

nice – nicer (đẹp hơn)

– Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-er” vào phía sau. Ví dụ: hot – hotter (nóng hơn)

big – bigger (to hơn)

– Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng “-y”, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ bỏ “-y” và thêm “-ier” vào phía sau. Ví dụ: happy – happier (hạnh phúc hơn)

pretty – prettier (xinh hơn)

Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp

– Các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng “le, et, er, ow” cũng có thể được dùng như tính từ ngắn. Ví dụ: simple – simpler (đơn giản hơn) quiet – quieter (yên tĩnh hơn) clever – cleverer (khéo léo hơn)

narrow – narrower (hẹp hơn)

II. So sánh hơn với tính từ dài

Cấu trúc:more/less + adj (+ than) Ví dụ: This system is more complicated than that system. (Hệ thống này phức tạp hơn hệ thống kia.) My task is less difficult than your task.

(Nhiệm vụ của tôi ít khó khăn hơn nhiệm vụ của bạn.)

Lưu ý: – Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết và không kết thúc bằng “-y” Ví dụ: helpful (hay giúp đỡ), honest (thật thà) – Tất cả các tính từ có 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài Ví dụ:

important (quan trọng), beautiful (đẹp), expensive (đắt đỏ)

Xem thêm: Nơi Nào Có ý Chí Nơi Đó Có Con Đường 1 (Tái Bản) | Tiki

III. Các tính từ so sánh hơn đặc biệt

good – better (tốt hơn) bad – worse (tệ hơn) many/much – more (nhiều hơn) little – less (ít hơn)

far – farther/further (xa hơn)

Không chỉ có mặt trong bài thi ngữ pháp tiếng Anh, sử dụng cấu trúc so sánh hơn trong giao tiếp, còn khiến người khác ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn....

  • Tác giả: athenacenter.vn

  • Ngày đăng: 30/10/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 65085 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: So sánh hơn trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến. Không chỉ trong các bài thi, cấu trúc này còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp. Sử dụng cấu trúc so sánh hơn sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.

Xem chi tiết

So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (Comparatives and superlatives of short adjectives) 

1 – Định nghĩa tính từ ngắn 

– Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết.

Ví dụ như:  big(to) ,  small(nhỏ) ,  tall(cao) ...

– Ngoài ra một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là "y" cũng sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất như với tính từ ngắn.

Ví dụ như:  happy(vui vẻ) ,  easy(dễ)  ...

2 – So sánh hơn của tính từ ngắn 

– So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. 

– Tính từ ngắn dạng so sánh hơn: "tính từ + -er + (than)"

Ví dụ: 

small(nhỏ) - smaller(nhỏ hơn)


tall(cao)  -  taller(cao hơn)

– Tính từ so sánh hơn có thể đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ:

a small house(một ngôi nhà nhỏ)


a long road(một con đường dài)

– Tính từ so sánh hơn cũng có thể được dùng để so sánh trực tiếp 2 đối tượng bằng cách thêm từ "than" vào ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ : 

Autumn is cooler than summer.(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)


Lưu ý: Chúng ta có thể bỏ từ "than" khi đối tượng thứ 2 không được nhắc đến hoặc đã được nói đến trước đó và không muốn nhắc lại. Ví dụ:

This building is tall but that building is taller.(This building is tall but that building is taller.)

3 – So sánh nhất của tính từ ngắn 

– So sánh nhất được dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

– Tính từ ngắn dạng so sánh nhất: "the + tính từ + -est"

Ví dụ: 

small(nhỏ)  -  the smallest(nhỏ nhất)


tall(cao)  -  the tallest(cao nhất)

– Tính từ so sánh nhất cũng có thể đứng trước danh từ. Ví dụ:

a small house(một ngôi nhà nhỏ) -  a smaller house(một ngôi nhà nhỏ hơn) -  the smallest house(ngôi nhà nhỏ nhất)

– Trong câu, sau tính từ so sánh nhất có thể có danh từ hoặc không. Ví dụ: 

My house is the smallest.(Nhà của mình là nhỏ nhất.)


This is the longest road.(Đây là con đường dài nhất.)

4 – Chú ý khi thành lập dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ ngắn 


– Ta chỉ việc thêm "r" hoặc "st" với những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi "e". Ví dụ:

large(rộng) -  larger(rộng hơn) -  the largest(rộng nhất)


nice(đẹp) -  nicer(đẹp hơn) -  the nicest(đẹp nhất)

– Ta bỏ "y" và thêm "ier/iest" với những tính từ kết thúc bằng "y". Ví dụ:

happy(vui vẻ) -  happier(hạnh phúc hơn) -  the happiest(hạnh phúc nhất)


easy(dễ) -  easier(dễ dàng hơn)  

– Ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi "er/est" với những tính từ một âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Ví dụ:

big(to) -  bigger(to hơn) -  the biggest(to nhất)


hot(nóng) -  hotter(nóng hơn) -  the hottest(nóng nhất)


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

small(nhỏ)  -  smaller(nhỏ hơn) -  the smallest(nhỏ nhất)  
tall(cao) -  taller(cao hơn) -  the tallest(cao nhất)   
large(rộng)  -  larger(rộng hơn)  -  the largest(rộng nhất)   
nice(đẹp)  -  nicer(đẹp hơn)  -  the nicest(đẹp nhất)
happy(vui vẻ) -  happier(hạnh phúc hơn)  -  the happiest(hạnh phúc nhất)
easy(dễ) -  easier(dễ dàng hơn) -  the easiest(dễ dàng nhất)   
big(to)  -  bigger(to hơn) -  the biggest(to nhất)   
hot(nóng) -  hotter(nóng hơn) -  the hottest(nóng nhất)   
a small house(một ngôi nhà nhỏ) -  a smaller house(một ngôi nhà nhỏ hơn) -  the smallest house(ngôi nhà nhỏ nhất)  
Autumn is cooler than summer.(Mùa thu thì mát hơn mùa hè.)
This building is tall but that building is taller.(This building is tall but that building is taller.)  
My house is the smallest.(Nhà của mình là nhỏ nhất.)   
This is the longest road.(Đây là con đường dài nhất.)