Trong những năm gần đây, bên cạnh những phương thức tuyển sinh phổ biến như xét học bạ, xét theo kết quả tốt nghiệp THPT, UEF nhận được rất nhiều hồ sơ xét tuyển kết quả đánh giá năng lực ĐHQG-HCM. Đặc biệt trong năm 2022, có đến 79.389 thí sinh đã đăng ký tham gia kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 để tìm kiếm thêm cơ hội cho mình.
Kết thúc thời gian nhận hồ sơ đợt 1, UEF tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển kết quả đánh giá năng lực ĐHQG-HCM đến 30/6.
Mức điểm trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển kết quả đánh giá năng lực tại UEF
Năm nay, UEF nhận hồ sơ xét tuyển những thí sinh đạt từ 600 điểm trở lên trên thang điểm 1200, áp dụng cho 35 ngành học tại trường. Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực đợt 1 - năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM [theo thang điểm 1.200] và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của quy chế tuyển sinh hiện hành. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển
Để đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của UEF.
- Bản photo công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản photo công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [thí sinh lớp 12 sẽ bổ sung sau khi được cấp].
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
Lưu ý: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện
vọng xét tuyển/đơn đăng ký
Đã có rất nhiều thí sinh trúng tuyển vào ngành học yêu thích nhờ phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ nêu trên, các bạn có thể đến trực tiếp đến trường để nộp hoặc gửi qua đường bưu điện [đối với các bạn ở các tỉnh thành khác] theo địa chỉ: Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM [UEF], số 141 - 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Nhiều suất học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên Khóa 22
Một trong những chính sách học bổng được đa số UEFers lựa chọn là học bổng tuyển sinh. Tùy vào mức điểm xét tuyển mà các bạn sẽ có cơ hội nhận học bổng 25%, 50% hoặc 100%. Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM, thí sinh cần đạt 840/1200 điểm trở lên để nhận được học bổng. Cụ thể, đối với học bổng 25%, thí sinh phải đạt được 840 điểm đến dưới 960 điểm. Học bổng 50% dành cho thí sinh đạt từ 960 điểm đến dưới 1.080 điểm và để đạt được học bổng 100%, thí sinh phải có kết quả thi đánh giá năng lực từ 1.080 đến 1.200 điểm. Bên cạnh đó, sinh viên cũng cần những điều kiện sau đây để giữ học bổng trong suốt 4 năm học:
Ngoài ra, sinh viên của 17 ngành học còn có cơ hội nhận học bổng doanh nghiệp 30% toàn khóa học. Thí sinh đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia cũng như có năng khiếu và đạt giải trong các lĩnh vực văn hóa – văn nghệ - thể thao sẽ nhận học bổng toàn phần 100% để tiếp tục phát huy năng lực của mình ở môi trường đại học.
Minh Hảo
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance [UEF]
- Mã trường: UEF
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 - 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở: 141 - 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- SĐT: [028] 5422 5555 - [028] 5422 6666
- Email:
- Website: //www.uef.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/uef.edu.vn
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [DỰ KIẾN]
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
- Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
- Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, [theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh].
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
- Đơn xét tuyển học bạ, [theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh].
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP HCM cho 35 ngành đào tạo với khoảng 4.000 chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ [xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ THPT: 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12] với mức điểm từ 18 trở lên. Trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ từ tháng 3 đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ 3 học kỳ.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.
+ Tốt nghiệp THPT.
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM và đạt mức điểm theo quy định của UEF.
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] đạt từ 30 điểm trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
- Học phí tại Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
- Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị hàng không | 7340101 | A00 [Toán, Lý, Hóa] | x |
Kinh doanh quốc tế - Kinh doanh quốc tế - Kinh tế số và kinh doanh điện tử | 7340120 | x | |
Kinh doanh thương mại - Kinh doanh thương mại | 7340121 | x | |
Marketing - Quản trị Marketing - Digital Marketing | 7340115 | x | |
Quảng cáo - Quảng cáo số - Quản trị quảng cáo | 7320110 | x | |
Quản trị sự kiện - Sự kiện giải trí - Sự kiện doanh nghiệp | 7340412 | x | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | x | |
Luật kinh tế - Luật thương mại | 7380107 | x | |
Luật quốc tế - Luật kinh doanh quốc tế | 7380108 | x | |
Luật - Luật dân sự | 7380101 | x | |
Quản trị nhân lực - Đào tạo và phát triển | 7340404 | x | |
Quản trị văn phòng | 7340406 | x | |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | x | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | x | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | x | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Quản trị nhà hàng - Bar | 7810202 | x | |
Bất động sản | 7340116 | x | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | x | |
Quan hệ công chúng - Truyền thông báo chí | 7320108 | x | |
Công nghệ truyền thông - Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông | 7320106 | x | |
Thiết kế đồ họa - Thiết kế Marketing - quảng cáo - Thiết kế nhận diện thương hiệu - Thiết kế giao diện tương tác - Thiết kế đồ họa chuyển động | 7210403 | A00 [Toán, Lý, Hóa] | x |
Thương mại điện tử - Kinh doanh trực tuyến | 7340122 | x | |
Tài chính - ngân hàng - Ngân hàng - Bảo hiểm | 7340201 | x | |
Tài chính quốc tế | 7340206 | x | |
Kế toán - Kế toán công | 7340301 | x | |
Công nghệ tài chính | 7340208 | x | |
Kiểm toán | 7340302 | x | |
Công nghệ thông tin - An toàn thông tin | 7480201 | x | |
Khoa học dữ liệu - Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh | 7480109 | x | |
Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch - Tiếng Anh truyền thông | 7220201 | A01 [Toán, Lý, Anh] | x |
Quan hệ quốc tế - Nghiệp vụ ngoại giao | 7310206 | x | |
Ngôn ngữ Nhật [*] - Biên phiên dịch tiếng Nhật | 7220209 | x | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Biên phiên dịch tiếng Hàn | 7220210 | x | |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Biên phiên dịch Tiếng Trung | 7220204 | x | |
Tâm lý học - Tham vấn tâm lý - Tâm lý học nhân sự và truyền thông | 7310401 | D01 [Toán, Văn, Anh] | x |
[*] Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Quản trị kinh doanh | 19 | 18 [A00, C00, D01] 19 [A01] | 22 | 22 | 18 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 19 | 18 [A00, A01, C00] 21 [D01] | 23 | 23 | 20 | 18 |
Marketing | 18 | 18 [A00, A01, C00] 21 [D01] | 23 | 24 | 17 | 18 |
Luật kinh tế | 17 | 18 [A00, A01, C00] 21 [D01] | 19 | 19 | 18 | 18 |
Luật quốc tế | 20 | 18 [A00, A01, C00] 22 [D01] | 20 | 20 | 20 | 18 |
Luật | 17 | 18 [A00, C00, D01] 20 [A01] | 19 | 19 | 18 | 18 |
Quản trị nhân lực | 17 | 18 [A00, C00, D01] 20 [A01] | 22 | 22 | 19 | 18 |
Quản trị khách sạn | 18 | 18 [A00, A01, C00] 19 [D01] | 21 | 21 | 17 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | 18 [A00, A01, C00] 21 [D01] | 20 | 20 | 17 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 17 | 18 [A00, A01, C00] 20 [D01] | 24 | 24 | 19 | 18 |
Quan hệ công chúng | 17 | 18 [A00, C00, D01] 19 [A01] | 21 | 23 | 19 | 18 |
Công nghệ truyền thông | 18 | 18 [A00, C00, D01] 22 [A01] | 20 | 20 | 20 | 18 |
Thương mại điện tử | 18 | 18 [A00, C01, D01] 19 [A01] | 21 | 23 | 17 | 18 |
Tài chính - ngân hàng | 17 | 18 [A00, C01, D01] 19 [A01] | 20 | 20 | 18 | 18 |
Kế toán | 17 | 18 [A00, C01, D01] 19 [A01] | 19 | 19 | 17 | 18 |
Công nghệ thông tin | 17 | 18 [A00, C00, D01] 19 [A01] | 20 | 22 | 17 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 19 [A01] 18 [D01, D14, D15] | 19 | 21 | 17 | 18 |
Quan hệ quốc tế | 21 | 18 [A01, D14, D15] 21 [D01] | 21 | 21 | 19 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | 20 | 19 [A01] 18 [D01, D14, D15] | 19 | 19 | 19 | 18 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 | 19 [A01] 18 [D01, D14, D15] | 19 | 19 | 17 | 18 |
Kinh doanh thương mại | 20 | 21 | 19 | 18 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 20 | 20 | 19 | 18 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Quảng cáo | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Khoa học dữ liệu | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Thiết kế đồ họa | 21 | 17 | 18 | |||
Tâm lý học | 21 | 18 | 18 | |||
Bất động sản | 20 | 19 | 18 | |||
Tài chính quốc tế | 20 | 18 | 18 | |||
Quản trị văn phòng | 18 | 18 | ||||
Truyền thông đa phương tiện | 18 | 18 | ||||
Kinh tế quốc tế | 17 | 18 | ||||
Quản trị sự kiện | 17 | 18 | ||||
Kiểm toán | 19 | 18 | ||||
Công nghệ tài chính | 18 | 18 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: