Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

Vậy khi thuyền đi xuôi hay ngược dòng nước thì công thức cộng vận tốc như thế nào? trường hợp tổng quát công thức cộng vật tốc giữa hai vật m và n được tính ra sao? Hệ quy chiếu đứng yên và Hệ quy chiếu chuyển động là gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG

1. Tính tương đối của quỹ đạo

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau quỹ đạo có tính tương đối.

2. Tính tương đối của vận tốc

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
- Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC

1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động

- Một chiếc thuyền chạy trên dòng sông xét chuyển động của thuyền trong hai hệ quy chiếu:

Hệ quy chiếu xOygắn với bờ coi như hệ quy chiếu đứng yên.

Hệ quy chiếu x'Oy'gắn với vật trôi theo dòng nước là hệ quy chiếu chuyển động.

2. Công thức cộng vận tốc

a) Trường hợp các vận tốc cùng phương cùng chiều

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Trong đó:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc của thuyền đối với bờ (vận tốc tuyệt đối)

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc của thuyền đối với nước (vận tốc tương đối)

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc nước đối với bờ (vận tốc kéo theo)

- Công thức cộng vận tốc:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Về độ lớn:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

Vớisố 1 ứng với vật chuyển động; số 2 ứng với hệ quy chiếu chuyển động; số 3 ứng với hệ quy chiếu đứng yên.

* Ví dụ: Thuyền chuyển động xuôi dòng nước: Nếu vnb = 2km/h; vtn = 28km/h thìvtb = vnb + vtn = 30km/h.

b) Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

-Công thức cộng vận tốc:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Về độ lớn:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

* Ví dụ (câu C3 trang 36 SGK Vật lý 10): Một con thuyền chạy ngược dòng nước đi được 20 km trong 1 giờ; nước chảy với vận tốc 2 km/h. Tính vận tốc của thuyền đối với nước.

° Hướng dẫn:Ta quy ướcthuyền - 1; nước - 2; bờ - 3

- Vận tốc của thuyền so với bờ có độ lớn là: |v13| = S/t = 20/1 = 20 km/h

- Vận tốc của nước so với bờ có độ lớn là: |v23| = 2 km/h

- Ta có: v12= v13+ v32hay v12= v13- v23

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền đối với dòng nước.

v13hướng theo chiều dương và v23ngược chiều dương

v13= 20km/h, v23= -2km/h

v12= v13 v23= 20 - (-2) = 22 km/h > 0

vận tốc của thuyền đối với nước có độ lớn là 22 km/h và hướng theo chiều dương.

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

3. Công thức cộng vận tốc tổng quát

Để tính được vận tốc của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau, ta dựa vào công thức cộng vận tốc tổng quát sau:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Trong đó:

°Số 1 gắn với vật cần tính vận tốc

° Số 2 gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

° Số 3 gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

° v12 là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối

° v23 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên gọ là vận tốc kéo theo

° v13 là vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tuyệt đối.

Độ lớn của vận tốc tuyệt đối:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Trong đó:α là góc hợp bởi

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

Trường hợp đặc biệt:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
cùng chiều
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
thì: v13 = v12 + v23

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
ngược chiều
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
thì: v13= |v12- v23|

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
vuông góc
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
thì:
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

III. Bài tập vận dụng công thức cộng vận tốc tính tương đối của chuyển động

* Bài 1 trang 37 SGK Vật Lý 10:Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động.

° Lời giảiBài 1 trang 37 SGK Vật Lý 10:

-Người đứng yên bên đường thấy giọt mưa rơi theo quĩ đạo là đường thẳng, người ngồi trên ô tô đang chuyển động thấy giọt mưa rơi theo phương nghiêng.

* Bài2 trang 37 SGK Vật Lý 10:Nêumột ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động.

° Lời giảiBài2 trang 37 SGK Vật Lý 10:

- Một người ngồi trên cano chuyển động dọc theo dòng sông có bờ sông song song với dòng chảy.

- Đối với bờ: Vận tốc của người trên thuyền chính là vận tốc củacano

- Đối với cano:Vận tốc của người trêncano bằng không.

* Bài3 trang 37 SGK Vật Lý 10:Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều ( cùng phương và ngược chiều).

° Lời giảiBài3 trang 37 SGK Vật Lý 10:

¤ Công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều là:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Về độ lớn: v13= v12+ v23 , trong đó:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc tuyệt đối;

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc tương đối;

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc kéo theo

¤ Công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương ngược chiều là:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Độ lớn: v13= |v12- v23|

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc tuyệt đối;

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc tương đối;

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc kéo theo

* Bài4 trang 37 SGK Vật Lý 10:Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy:

A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời

D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

° Lời giảiBài 4 trang 37 SGK Vật Lý 10:

¤ Đáp án đúng: D.Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

- Vì khi đứng ở Trái Đất ta đã lấy Trái Đất làm mốc nên ta sẽ quan sát thấy Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

* Bài5 trang 37 SGK Vật Lý 10:Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 100/3 m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h

B. 10 km/h

C. 12 km/h

D. Một đáp án khác.

° Lời giảiBài5 trang 37 SGK Vật Lý 10:

¤ Đáp án đúng: C. 12 km/h

- Ta có: t1= 1h = 3600s, S1= 10km = 10000m, t2= 1 phút = 60s

- Giả sử thuyền là 1, nước là 2, bờ là 3 thì ta có

- Vận tốc của thuyền so với bờ có độ lớn là:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

-Vận tốc của nước so với bờ có độ lớn là:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Áp dụng công thức cộng vận tốc: v12= v13+ v32hay v12= v13- v23

- Chọn chiều dương là chiều chảy của dòng nước. Vì thuyền chảy ngược dòng nước nên v13hướng ngược chiều dương, v23hướng theo chiều dương, khi đó:

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì

- Kết luận: Như vậy vận tốc của thuyền buồm so với nước có độ lớn 12km/h và chuyển động ngược chiều dòng nước. (dấu '-' thể hiện chuyển động ngược chiều dương ta chọn).

* Bài6 trang 38 SGK Vật Lý 10:Mộthành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai tàu đều chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

° Lời giảiBài6 trang 38 SGK Vật Lý 10:

¤ Đáp án: B.Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

-Tàu H chạy, tàu N đứng yên. Vì ta thấy toa tàu N và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau mà gạch lát sân ga thì đứng yên nên tàu N sẽ đứng yên còn tàu H chuyển động.

* Bài7 trang 38 SGK Vật Lý 10:Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.

° Lời giảiBài7 trang 38SGK Vật Lý 10:

- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 xe

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc của xe A đối với đất

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc của xe B đối với đất

Vận tốc tuyệt đối của một vật là gì
: vận tốc của xe B đối với xe A

- Theo công thức cộng vận tốc thì vận tốc của xe A đối với xe B là:

vAB= vAD+ vDBhoặcvAB= vAD- vBD

- Do hai xe chuyển động cùng chiều nên: vAB= 40 60 = -20(km/h) hướng ngược chiều dương.

vBA= 20(km/h) và vBAhướng theo chiều dương.