Vào thời điểm đó tiếng Anh là gì
Hiện tại - mang tính kéo dài.Dùng thì hiện tại đơn để chỉ một tình huống kéo dài trong hiện tại. Show
Ví dụ: Inowlive in a small town. (Giờ tôi sống trong một thị trấn nhỏ.)
Hiện tại - mang tính tạm thờiDùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ tình huống mang tính tạm thời ở hiện tại. Ví dụ: At present/At the momentI'm living in a small town. Hiện tại/Lúc này, tôi đang sống trong một thị trấn nhỏ.
Hiện tại tôi đang sống trong một thị trấn nhỏ, nhưng tôi mong là mình sẽ dọn đi sớm thôi. Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ.Ví dụ:My mother started work as a nurse in the 1960s. Vào những năm 1960, mẹ tôi bắt đầu làm công việc của một người y tá.
Vào thời đó, cô ấy sống ở Luân Đôn.
Về sau, những y tá được trả lương rất thấp.
Lúc đó, những người y tá sống trong những phòng ở đặc biệt. Nói về một sự kiện đơn lẻ trong quá khứVí dụ:At one timeshe lost her door key and had to stay in a hotel. Một lần nọ, cô ấy đánh mất chìa khóa cửa và phải ở trong khách sạn. On one occasionshe nursed the son of a famous politician. Trong một lần, cô ấy đã săn sóc cho con trai của một chính trị gia nổi tiếng. Đề cập đến chuỗi các sự kiện trong quá khứCó nhiều cách để nói đến chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Đây là một vài cách phổ biến. - After (in the middle or at the beginning of a sentence - giữa câu hoặc đầu câu) - Afterwards / After that / After a while (at the beginning of a sentence - đầu câu) - Then / Before (in the middle or at the beginning of a sentence - đầu hoặc giữa câu) - Before that / Previously / Until then (At the beginning of a sentence - đầu câu) - By the time (in the middle of a sentence followed by a past perfect tense - giữa câu, động từ ở mệnh đề sau "by the time" chia ở thì quá khứ hoàn thành) - By then / by that time (at the beginning of a sentence - đầu câu) Ví dụ: I went shoppingafterI finished work. Tôi đi mua sắm sau khi làm xong việc. I worked all day in the office.Afterwards/After that, I went shopping. I went shopping at 6pm.Before that/Previously/Until thenI had worked all day in the office. I was desperate to go shoppingby the timeI had finished work. I worked until 6pm.By then/By that time, I was glad for the opportunity to go shopping. Tôi làm việc đến tận 6 giờ tối. Sau đó, tôi mừng vì có cơ hội đi mua sắm. Một vài cụm để giới thiệu sự kiện sắp tới trong chuỗi sự kiện.Later on Ví dụ: I worked and then went shopping.Later onI met some friends for pizza. Tôi làm việc và rồi đi mua sắm. Rồi sau đó tôi đã cùng mấy người bạn đi ăn pizza.
Lúc đó/ Bỗng dưng tôi nghe cửa đóng sầm.
Ngay lúc ấy, điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông.Khi cần nói đến những người đã không còn giữ chức vụ cũ, hoặc có quan hệ từng có với ai đó.- An ex-president Ví dụ: The ex-president of France is still influential. Cựu tổng thống Pháp vẫn còn có sức ảnh hưởng.
- A previous / former boss: Sếp lúc trước. Ví dụ: A previous boss taught me how to make presentations. Người sếp trước đã chỉ tôi cách thuyết trình.
Người sếp trước đây của tôi giờ đã làm việc cho một công ty khác.
- One's late wife: Vợ quá cố của ai đó Ví dụ: My late wife painted watercolours. Người vợ quá cố của tôi biết vẽ tranh màu nước. Video liên quan |