Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng cách li sinh sản

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:

Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

Câu 12 Ví dụ nào sau đây không thuộc cách li sau hợp tử?

A, Hợp từ được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản. 

B. Hạt phần của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B. 

C. Giao tử đực kết hợp được với giao từ cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp từ không phát triển.

D. Hợp từ được tạo thành và phát triển thành con lại nhưng con lai lại chết non.

Câu 19Trường hợp nào sau đây là cách li địa lí?

A. Các cá thể sinh sản vào 2 mùa khác nhau nên không giao phối với nhau.

 B. Các cá thể sống ở 2 khu vực địa lí khác nhau.

C. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau,

 D. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau.

Câu 3 các cá thể thuộc các loại khác nhau sinh sản đó các mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. Đó là dạng cách li nào sau đây? 

A cách li nơi ở

B cách li tập tính

C cách ly cơ học

D cách ly thời gian

Ví dụ nào nào sau đây không thuộc dạng cách li sau hợp tử?

Ví dụ nào nào sau đây không thuộc dạng cách li sau hợp tử?

A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.

B. Hạt phấn của cây thuộc loài A không mọc được trên đầu nhụy của cây thuộc loài B.

C. Giao tử đực kết hợp được với giao tử cái tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển.

D. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non.

Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng cách li sinh sản

45 điểm

Trần Tiến

Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản? A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau. B. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám. C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông.

D. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.

Tổng hợp câu trả lời (1)

D. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế
  • Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. A. 12 B. 8 C. 16 D. 24
  • Cho các nhận xét sau về sự sai khác giữa người và vượn: (1) Xương chậu của người nhỏ hơn xương chậu của vượn người. (2) Bộ não của người lớn hơn vượn người. (3) Người có lồi cằm còn vượn người thì không. (4) Răng của người thô hơn so với vượn người. (5) Người có dáng đi thẳng còn vượn người có dáng đi khom. (6) Vượn người có khả năng giao tiếp đơn giản và chỉ có thể tư duy cụ thể, người có hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển, nên có khả năng tư duy trừu tượng. (7) Lồng ngực của người rộng trước sau, còn của vượn người thì rộng trái phải. Số nhận xét đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành: A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển mượn để tạo ra con mang gen cần chuyển tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
  • Cho một số thông tin về đột biến số lượng NST: 1. Đột biến đa bội liên quan đến hầu hết các NST trong tế bào 2. Hội chứng Đao, Tớcnơ đều do đột biến dị đa bội gây ra 3. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. 4. Hiện tượng lại xa kèm theo đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài ở nhiều loài động vật. 5. Cơ thể tự đa bội có kích thước tế bào, phát triển chống chịu tốt hơn so với cơ thể bình thường. 6. Con la là cơ thể dị đa bội 7. Hiện tượng đa bội thường gặp ở thực vật, không gặp ở động vật. Có bao nhiêu thông tin là sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) cân bằng di truyền thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được ở F1 tỉ lệ cây quả vàng, dài là bao nhiêu? A. 16/81 B. 8/9 C. 4/9 D. 8/81.
  • Đâu là ví dụ của hướng tiến hóa phân kỳ? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
  • Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua: A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ. C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
  • Fox thực hiện thí nghiệm tạo ra prôtêin nhiệt nhằm chứng minh điều gì: A. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp từ chất vô cơ đơn giản. B. Trong điều kiện nguyên thủy, chất hữu cơ được hình thành từ năng lượng tự nhiên. C. Các đơn phân axitamin kết hợp được với nhau tạo thành chuỗi polipeptit đơn giản. D. Các đơn phân nuclêôtit kết hợp với nhau tạo thành đại phân tử axit nuclêic.
  • Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã: 1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào 2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3’ – 5’ 3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza 4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay 5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN 6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein các loại Những phát biểu đúng là: A. 2, 3, 5, 6 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5 D. 2, 3, 4, 6

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm