Vì sao 220v mà dùng 108 bình 2v
Đáp án: Show 1.$\eqalign{ & I_1 = 2,7A \cr & I_2 = 0,5A \cr & I_3 = 0,45A \cr} $ 2.$\eqalign{ & A = 312kwh \cr & T = 400608 đồng\cr} $ Giải thích các bước giải: 1. Cường độ dòng điện qua mỗi dụng cụ: + Của bếp điện: $I_1 = {{P_1 } \over U} = {{600} \over {220}} = 2,7A $ + Của quạt điện: $I_2 = {{P_2 } \over U} = {{110} \over {220}} = 0,5A $ + Của bóng đèn: $I_3 = {{P_3 } \over U} = {{100} \over {220}} = 0,45A $ 2. Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của 1 bếp điện, 4 quạt điện, 6 bóng đèn lần lượt là: $\eqalign{ & A_1 = P_1 .t_1 = 600.10^{ - 3} .4.30 = 72kwh \cr & A_2 = P_2 .t_2 = 110.10^{ - 3} .10.30.4 = 132kwh \cr & A_3 = P_3 .t_3 = 100.10^{ - 3} .6.30.6 = 108kwh \cr} $ Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: $A = A_1 + A_2 + A_3 = 72 + 132 + 108 = 312kwh $ Số tiền điện phải trả: $T = 312.1284 = 400608 đồng $ Đáp án: \(\begin{array}{l}a.\\{I_b} = \frac{{30}}{{11}}A\\{I_q} = 0,5A\\{I_d} = \frac{5}{{11}}A\\2.\\{Q_b} = 72kWh\\{Q_q} = 132kWh\\{Q_d} = 108kWh\\\$ = 249600 \end{array}\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}1.\\{I_b} = \frac{{{P_b}}}{U} = \frac{{600}}{{220}} = \frac{{30}}{{11}}A\\{I_q} = \frac{{{P_q}}}{U} = \frac{{110}}{{220}} = 0,5A\\{I_d} = \frac{{{P_d}}}{U} = \frac{{100}}{{220}} = \frac{5}{{11}}A \end{array}\) 2. điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng là: \({Q_b} = {P_b}t = 0,6.4.30 = 72kWh\) điện năng tiêu thụ của quạt trong 1 tháng là: \({Q_q} = 4.{P_q}.t = 4.0,11.10.30 = 132kWh\) điện năng tiêu thụ của đèn trong 1 tháng là: \({Q_d} = 6.{P_d}t = 6.0,1.6.30 = 108kWh\) tiề điện phải trả là: \(\$ = 800({Q_b} + {Q_q} + {Q_d}) = 800(72 + 132 + 108) = 249600\)
CHUYÊN ĐỀ 6: ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ. AN TOÀN ĐIỆN. A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I/ ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)
phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua Trong đó: Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) I: cường độ dòng điện (A) R: điện trở ( W ) t: thời gian (s)
\[\frac{{{A}_{1}}}{{{A}_{2}}}=\frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{{{Q}_{1}}}{{{Q}_{2}}}=\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\]
\[\frac{{{A}_{1}}}{{{A}_{2}}}=\frac{{{P}_{1}}}{{{P}_{2}}}=\frac{{{Q}_{1}}}{{{Q}_{2}}}=\frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}=\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}}\]
Ta có: Q = U2t/R = 2202.30.60/176 = 495 000 J = 118 800 cal.
Hướng dẫnNhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: Qtp = UIt = 220.3.20.60 = 792 000 J. + Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là: Q1 = cm(t2 – t1) = 4 200.2.80 = 672 000 J. + Hiệu suất của bếp là: H = Qci/Qtp= 672/792 = 0,848 = 84,8 %
Hướng dẫn+ Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước là: 420000.1.5 = 630000J + Theo công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của ấm ta có: Q = I2Rt hay Q = (U2/R).t suy ra: R = (U2.t)/Q = (2202.10.60)/630000 = 46,1Ω
Hướng dẫn
Hướng dẫn
Hướng dẫn
- công suất tỏa nhiệt ra không khí: \[{{P}_{2}}=\frac{({{c}_{1}}{{m}_{1}}{{t}_{1}}+{{c}_{2}}{{m}_{2}}{{t}_{2}})0,5}{60}=18W\] => (P1 -P2).t = (c1.m1 + c2.m2)(100 - 20) => t = 400s C: BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Hóa năng D. Nhiệt năng Bài 2: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
điện chạy qua.
Bài 3: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn trong thời gian t? A. Q = Ut/I B. Q = UIt C. Q = U2t/R D. Q = I2Rt Bài 4: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
Bài 5: Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng toả ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm đi 2 lần. B. Giảm đi 4 lần. C. Giảm đi 8 lần. D. Giảm đi 16 lần. Bài 6: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q=7,2J B. Q=60J C. Q=120J D. Q=3600J Bài 7. Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần. Bài 8. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là A. 200 J. B. 300 J. C. 400 J. D. 500 J. Bài 9. Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1 = 2m, tiết diện S1 = 0,5 mm². Dây kia có chiều dài l2 = 1m, tiết diện S2 = 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau A. Q1 = Q2. B. 4Q1 = Q2. C. Q1 = 4Q2. D. Q1 = 2Q2. Bài 10. Trong các kim loại nicrom, đồng, nhôm, vonfram, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Vonfram B. Nhôm C. Nicrom. D. Đồng Bài 11. Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở 20 °C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K. A. 45% B. 23% C. 95% D. 85% Bài 12. Cho dòng điện có cường độ 4 A chạy qua một điện trở R thì sau thời gian 30 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là 108 kJ. Xác định giá trị của R A. 3,75 Ω B. 4,5 Ω C. 21 Ω D. 2,75 Ω Bài 13. Một mạch điện có hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 15 Ω mắc nối tiếp nhau. Cho dòng điện qua mạch sau một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R1 là 4 000 J. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch. A. 10000 J B. 2100 J C. 450 kJ D. 32 kJ Bài 14. Người ta dùng bếp điện để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20 °C. Để đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì phải dùng bếp điện có công suất bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K , hiệu suất của bếp là 80%. A. 68W B. 697W C. 231W D. 126W Bài 15. Trong việc làm sau đây, việc làm nào không tuân theo quy tắc an toàn điện?
Bài 16. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng cầu chì, ta phải
Bài 17. Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện.
Bài 18. Ampe kế có công dụng
Bài 19. Một bóng đèn có điện trở thắp sáng là 400 Ω. Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là 220 V. A. 0,44 A B. 0,64 A C. 0,55 A D. 0,74 A Bài 20. Một vôn kế có điện trở 150 Ω chỉ chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất bằng 25 mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ác quy là 3 V thì có thể mắc trực tiếp ác quy đó vào vôn kế được không?
Bài 21. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện.
|