Video hướng dẫn giải - bài 50 trang 58 sgk toán 8 tập 1
\(\eqalign{& \;\left( {{x \over {x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - {{3{x^2}} \over {1 - {x^2}}}} \right) \cr& = {{x + x + 1} \over {x + 1}}:{{1 - {x^2} - 3{x^2}} \over {1 - {x^2}}} \cr& = {{2x + 1} \over {x + 1}}:{{1 - 4{x^2}} \over {1 - {x^2}}} \cr& = {{2x + 1} \over {x + 1}}.{{1 - {x^2}} \over {1 - 4{x^2}}} \cr& = {{2x + 1} \over {x + 1}}.{{1 - {x^2}} \over {1 - {{\left( {2x} \right)}^2}}} \cr& = {{2x + 1} \over {x + 1}}.{{\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)} \over {\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} \cr& = {{1 - x} \over {1 - 2x}} \cr} \) Video hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính: LG a. \(\left( {\dfrac{x}{{x + 1}} + 1} \right):\left( {1 - \dfrac{{3{x^2}}}{{1 - {x^2}}}} \right);\) Phương pháp giải: Áp dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ LG b. \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {\dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} - 1} \right)\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: \(\dfrac{A}{B}\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{E}{F}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{E}{F}\) Lời giải chi tiết: Cách 2: Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng, phép trừ: \(\eqalign{
|