Viết chương trình con tính chu vi hình tròn

Câu hỏi : Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình tròn.

Lời giải:

Program chuvihinhtron_dientichhinhtron;

Uses crt;

Var   R: integer ;

        S,C : real;

Const   Pi=3,14;

Begin

   clrser;

Writeln[‘R= ‘]; Readln[R];

C:=Pi*2*R;

S:=Pi*R*R;

Writeln[‘Chu vi la C= ‘,C];

Writeln[‘Dien tich la S= ‘,S];

Readln

End.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Pascal nhé:

1. Pascal là gì? Ngôn ngữ lập trình Pascal 

- Pascal được hiểu như là ngôn ngữ lập trình máy tính theo dạng lệnh được phát triển bởi giáo sư Niklaus Wirth [trường đại học kĩ thuật Zurich – Thụy Sĩ]. Pascal được phát triển từ năm 1970 và là kiểu ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho lối lập trình có cấu trúc. Về bản chất Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal [người Pháp]. 

2. Các thành phần trong ngôn ngữ lập trình Pascal

2.1. Các ký hiệu sử dụng trong Pascal

- Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng được xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu:

Begin, end, var, while, do, {, }, ;, …

Và các kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 3, 4, …

- Ngôn ngữ Pascal không dùng các ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp.

- Để xây dựng thành chương trình, các ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa quy định của Pascal.

a] Danh hiệu [identifiler]

Trong Pascal, để đặt tên cho các biến, hằng, kiểu, chương trình con, ta dùng danh hiệu [indentifiler]. Danh hiệu trong Pascal quy định bắt đầu phảI là một chữ cái, sau đó có thể là chữ cái, chữ số hau là dấu gạch dướI “_”.

Ví dụ:

Tam

X

PT_bac_1

Delta

Z200

Ví dụ: các biến sau không phảI là danh hiệu

2bien

n!

Bien x

- Trong Pascal danh hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Ví dụ: y vớI Y là một. Thanh_Da và THANH_dA là một.

- Chú ý: Chúng ta không nên đặt danh hiệu trùng vớI danh hiệu của ngôn ngữ và nên dùng danh hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu.

Ví dụ: Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …

b] Từ khoá [key word]

- Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng như là những phần tử tạo nên ngôn ngữ. Do đó chúng ta không được đặt những danh hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá [key word].

Ví dụ: Program, begin, end, while, do, procedure, function, type, var …

- Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa.

c] Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng.

- Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi.

- Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh. 

- Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.

- Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.

- Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x=y … vậy +, =, >, 0 then writeln [‘a la so lon hon’];

Câu lệnh for…do…

Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….

For := to do

Trong đó: 

- Biến có kiểu số nguyên integer

- Giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.

- Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn [một lệnh] hay lệnh ghép [nhiều lệnh]

Ví dụ: Tính tổng từ 1 tới 10 bằng Pascal

Câu lệnh while…do…

- Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.

- Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là: 

while do ;

Ví dụ: Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 8 hay nhất

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề