Vở bài tập Tiếng Việt trang 43 tập 1

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 1 trang 43 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 1

Câu 1 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết tên bài đọc có nhân vật trong mỗi bức tranh dưới đây:

Trả lời

Câu 2 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1

Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một nhân vật em thích ở bài tập 1.

                                                           Phiếu đọc sách

Tên câu chuyện: ……………………………

Tên nhân vật: ………………………………

Điều em thích ở nhân vật: …………………………………………….

Trả lời

                                                           Phiếu đọc sách

Tên câu chuyện: Tóc xoăn và tóc thẳng

Tên nhân vật: Lam

Điều em thích ở nhân vật: Lam có một mái tóc xoăn bồng bềnh rất đẹp.

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tới trường. Tiết 4 – Tuần 9 trang 43 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Tiết 4 – Tuần 9 – Ôn tập giữa học kì 1 – Tiếng Việt 3

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tới trường

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

a]   Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, dành cờ, học hát và múa.

b]   Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

3.  Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp ………… [xinh xắn, lộng lẫy] nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay ………… [tinh khôn, tinh xảo] nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ ……….. [tinh tế, to lớn] đến vậy.

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tới trường.

– Người lính dũng cảm.

– Mùa thu của em.

– Cuộc họp của chữ viết.

Quảng cáo

– Bài tập làm vãn

– Ngày khai trường.

– Nhớ lại buổi đẩu đi học.

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

a] Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

    Ở câu lạc bộ, các em làm gì ?

b]  Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

     Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?

3. Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn [xinh xắn, lộng lẫy] nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo [tinh khôn, tinh xảo] nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế [tinh tế, to lớn] đến vậy.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê là bài hướng dẫn học và giải chi tiết cho bài Chủ đề 13: Thăm quê trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 1 [Bộ sách Chân trời sáng tạo]. Được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời Chủ đề 13: Thăm quê

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Chân trời sáng tạo

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 40, 41, 42 Chủ đề 12: Trung thu
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 26, 27, 28, 29 Chủ đề 8: Đồ chơi - Trò chơi
  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 37, 38, 39 Chủ đề 11: Bạn bè

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn trả lời chi tiết cho từng câu hỏi.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Chủ đề 13: Thăm quê

Câu 1. Điền vào chỗ trống

1. ăm / âm

Trả lời:

2. om / ôm / ơm

Trả lời:

Câu 2. Viết tiếp vào chỗ trống

……………………………… ra đồng từ sáng sớm.

Trả lời:

Ông bà ra đồng từ sáng sớm.

Câu 3. Nối từ ngữ với tranh, ảnh cho phù hợp

Trả lời:

Câu 4. Tập đọc

Câu cá

Đám trẻ trong xóm dẫn Nam đi câu cá. Nam thả câu. Cảm thấy nằng nặng. Nam giật lên.

Cả đám ôm nhau reo to:

- Một hai ba… con cá… giày to quá là to.

Câu 5. Điền vào chỗ trống

1.

Nam ………………………………………………………………

Trả lời:

Nam đi câu cá với đám trẻ trong xóm.

2. Điền các từ sau vào chỗ trống thích hợp:

tôm rim, thôn xóm, sớm, ngắm

M: Mẹ gọi em dậy sớm để học bài.

  1. Đêm rằm, hai bà cháu ngồi …………………… trăng.
  2. Ngày mùa, …………………… thơm mùi cơm gạo mới.
  3. Bữa cơm ở quê có đậu xào và ……………………

Trả lời:

  1. Đêm rằm, hai bà cháu ngồi ngắm trăng.
  2. Ngày mùa, thôn xóm thơm mùi cơm gạo mới.
  3. Bữa cơm ở quê có đậu xào và tôm rim.

>> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 46, 47, 48 Chủ đề 14: Lớp em

-----------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 43, 44, 45 Chủ đề 13: Thăm quê trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề