Vở bài tập toán lớp 3 trang 14 tập 2

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Giải Bài 97 trang 14 VBT Toán lớp 3 Tập 2​​​​​​​

Bài 1 trang 14 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:

Tính

Lời giải:

Bài 2 trang 14 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:

Đặt tính rồi tính

6823 + 2459 4648 + 637 9182 + 618

..................... .................... .....................

..................... .................... .....................

..................... .................... .....................

Lời giải:

Bài 3 trang 14 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:

Thôn Đông có 2573 người, thôn Đoài có 2719 người. Hỏi cả hai thôn có bao nhiêu người?

Lời giải:

Tổng cộng số người có trong hai thôn là:

2573 + 2719 = 5292 [người]

Đáp số: 5292 người

Bài 4 trang 14 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:

Xác định trung điểm M, N, P, Q của mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD, biết rằng độ dài hai đoạn thẳng AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Hãy ghi tên các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.

Lời giải:

Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là: AB = CD; AD = BC; AC = BD; AM = MB; BN = NC; CP = PD; DQ = QA; AO = OC = OB = OD.

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 14 Tập 2 Bài 97 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. Số ............. đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
  1. Số ............. đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
  1. Số ............. đọc là sáu nghìn tám trăm.
  1. Số ............. đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.

Phương pháp giải:

Viết số có bốn chữ số lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. Số 4 304 đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
  1. Số 3 040 đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
  1. Số 6 800 đọc là sáu nghìn tám trăm.
  1. Số 2 859 đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 6 084, 6 085, 6 086, ............., ............., 6 089, ............., 6 091.
  1. 10 000, ............., ............., 9 997, 9 996, 9 995, ............., 9 993.

Phương pháp giải:

  1. Đếm thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
  1. Đếm lùi 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

  1. 6 084, 6 085, 6 086, 6 087, 6 088, 6 089, 6 090, 6 091.
  1. 10 000, 9 999, 9 998, 9 997, 9 996, 9 995, 9 994, 9 993.

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

  1. Số 5 807 có chữ số hàng trăm là:
  1. 5 B. 8
  1. 0 D. 7
  1. Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số:
  1. 5 900 B. 5 810
  1. 5 800 D. 5 700

Phương pháp giải:

  1. Xác định chữ số hàng trăm rồi chọn đáp án thích hợp.
  1. Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết:

  1. Số 5 807 có chữ số hàng trăm là 8.

Chọn B.

  1. Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số 5 800 [Vì chữ số hàng chục là 0 < 5, làm tròn xuống]

Chọn C.

Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là:

2 342 từ, 974 từ, 1 700 từ và 2 100 từ.

  1. Bạn viết bài văn dài nhất là bạn .............

Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn .............

  1. Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là ................................................................................

Phương pháp giải:

  1. Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra bạn có bài văn dài nhất, bài văn ngắn nhất.
  1. So sánh số từ trong bài văn của các bạn với 2 000 từ rồi tìm được bạn nào viết bài văn nhiều hơn 2 000 từ.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có: 974 từ < 1 700 từ < 2 100 từ < 2 342 từ.

Bạn viết bài văn dài nhất là bạn Mai.

Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn Nam.

  1. Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là Rô-bốt và Mai.

Câu 5

Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].

Phương pháp giải:

Viết các số La Mã vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

  • Giải bài 49: Luyện tập chung [tiết 2] trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX. ..
  • Giải bài 49: Luyện tập chung [tiết 3] trang 16 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bằng cách làm tròn số đến hàng trăm, ta nói đỉnh Pu Si Lung cao khoảng 3 100 m....
  • Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 1] trang 18 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 4 cm, 7 cm và 10 cm. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.
  • Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 2] trang 20 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính chu vi hình chữ nhật có a] Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm. Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 3] trang 21 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Nối hình với số đo là chu vi của hình đó. Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm.

Chủ Đề