Vocabulary & grammar - trang 4 unit 7 vbt tiếng anh 8 mới

3.When thermal pollution happens, thewater temperaturein rivers, lakes and oceans changes.=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Task 1. In the box below, there are different types of pollution. Writeeach type under a picture.

[Dưới đây là tên những loại ô nhiễm. Viết tên mỗi loại ở dưới từng bức tranh.]

Lời giải chi tiết:

1. Thermal pollution [Ô nhiễm nhiệt]

2. Noise pollution [Ô nhiễm tiếng ồn]

3. Air pollution [Ô nhiễm không khí]

4. Land/soil pollution [Ô nhiễm nguồn đất]

5. Visual pollution [Ô nhiễm thị giác]

6. Water pollution [Ô nhiễm nguồn nước]

Bài 2

Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete thesentences.

[Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.]

Lời giải chi tiết:

1.Many fish in the lake near my house have died because of thepollutedwater. [pollute]

=> Chỗ cần điền là một tính từ

=>Tạm dịch:Nhiều cá trong hồ gần nhà tôi đã chết vì ngồn nước ô nhiễm.

2.My friend and I are going to give a presentation about ourenvironmentalproblems. [environment]

=> Chỗ cần điền là một tính từ

=>Tạm dịch:Bạn tôi và tôi sẽ trình bày về các vấn đề môi trường.

3.Too much use ofelectriclights in cities may cause light pollution.
[electricity]

=> Chỗ cần điền là một tính từ

=>Tạm dịch:Việc sử dụng quá nhiều đèn điện trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.

4.Nowadays, people use too much herbicide so many animals don't
have enough food and they becomesick. [sickness]

=> Cụm từ:become + adj[trở nên ], chỗ cần điền là một tính từ

=>Tạm dịch:Ngày nay, con người sử dụng quá nhiều thuốc diệt cỏ dẫn đến nhiều động vật không có đủ thức ăn và bị bệnh.

5.Oil spills from ships in oceans and rivers lead to thedeathof many aquatic animals and plants. [die]

=> Chỗ cần điền là một danh từ.

=>Tạm dịch:Sự cố tràn dầu từ tàu trong đại dương và sông ngòi dẫn đến cái chết của nhiều động thực vật thủy sinh.

Bài 3

Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.

[Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.]

Lời giải chi tiết:

1.Contaminatedwater is one of the factors that have driven many speciesto the verge of extinction.
=> Chỗ cần điền là một tính từ

=> Chọn đáp án D

=>Tạm dịch:Nước bị ô nhiễm là một trong những yếu tố khiến nhiều loài bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng



2.It's recommended that we become more concernedaboutthe environment around us.

=>Cụm từ:Concern about[ quan tâm về]

=> Chọn đáp án D

=>Tạm dịch:Chúng tôi đươc khuyên nên trở nên quan tâm hơn về môi trường xung quanh mình.


3.Thewidespreaduse of pesticides and herbicides has led to contamination of groundwater in some areas.

=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp khi đi cùng vớiuse of pesticides and herbicides[sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ]

=> Chọn đáp án A

=>Tạm dịch: Việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ đã dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ngầm ở một số khu vực.


4.Airpollution, together with littering, is causing many problems in
our cities today.
=> Cụm từ:air pollution[ô nhiễm không khí]

=> Chọn đáp án B

=>Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề trong thành phố của chúng ta ngày nay.

5.Many people in this city have received medicaltreatmentfor the
disease.
=> Cụm từ:medical treatment[điều trị y tế]

=> Chọn đáp án B

=>Tạm dịch: Nhiều người ở thành phố này đã được nhận điều trị y tế để chống lại dịch bệnh.

6.The reduction in air pollution wasdramaticlast year.
=> Chỗ cần điền là một tính từ

=> Chọn đáp án D

=>Tạm dịch: Việc cắt giảm nạn ô nhiễm không khí là rất ấn tượng vào năm ngoái.


7.In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because people theredrinkuntreated water.

=> Chỗ cần điền là một động từ nguyên thể ở thì hiện tại đơn.

=> Chọn đáp án A

=>Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia nghèo, dịch tả và các bệnh khác thường xuyên xuất hiện vì người dân ở đây uống nước không qua xử lí.

8.The road in front of my office is alwaysfloodedwhen it rains
heavily.

=> Chỗ cần điền là một tính từ

=> Chọn đáp án D

=>Tạm dịch: Con đường trước văn phòng của tôi luôn ngập nước khi trời mưa to.


9.Too much carbon dioxide in the atmosphere causes globalwarming
=> Cụm từ:global warming[sự nóng lên toàn cầu]

=> Chọn đáp án B

=>Tạm dịch: Quá nhiều khí CO2 trong khí quyển gây ra sự nóng lên toàn cầu.


10.It won't be possible to save the Earth if we don't takeaction
right now.
=> Cụm từ: take action [hành động]

=> Chọn đáp án A

=>Tạm dịch: Sẽ không thể cứu Trái đất nếu chúng ta không hành động

ngay bây giờ.

Bài 4

Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.

[Điền vào chỗ trống với những từ/ cụm từ trong khung.]

Lời giải chi tiết:

1.If this factory continuesdumping poisoninto the lake, all the fish and other aquatic animals will die.

=> Cụm từ:continue + V_ing[tiếp tục làm gì]

=>Tạm dịch: Nếu nhà máy này tiếp tục thải chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.

2.I think there isair pollutionaround here because all trees and plants turn yellow and dry.

=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng xung quanh đây có ô nhiễm không khí bởi vì tất cả cây cối và thực vật chuyển sang màu vàng và khô.

3.When thermal pollution happens, thewater temperaturein rivers, lakes and oceans changes.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở sông, hồ và đại dương sẽ bị thay đổi.

4.Soil pollution happens when people destroy theEarth's surface.

=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Ô nhiễm đất xảy ra khi con người phá hủy bề mặt Trái đất.

5.Poison is asubstancethat can make people or animals ill orkill them if they eat or drink it.

=> Chỗ cần điền là một danh từ đếm được số ít phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Chất độc là một chất có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc tử vong nếu ăn hoặc uống nó.

6.They are allsurprisedto see that all the fish they grow on their farm are dead.

=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Họ đều ngạc nhiên khi thấy rằng tất cả cá họ nuôi trong trang trại đã chết.

7.You can see stars at night in the countryside because there isn't anylight pollutionthere.

=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Bạn có thể thấy những ngôi sao vào ban đêm ở vùng nông thôn vì ở đó không có ô nhiễm ánh sáng.

8.Many households around the West Lake dumpwasteinto it so the water is polluted.

=> Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Nhiều hộ gia đình quanh Hồ Tây đã xả chất thải vào hồ khiến nước hồ bị ô nhiễm.

9.The vegetable price is increasing because theacidrain has caused damage to almost all vegetables in this area.

=> Cụm từ:acid rain[mưa axit]

=>Tạm dịch: Giá rau đang tăng vì mưa axit gây ra thiệt hại cho hầu hết các loại rau trong khu vực này.

10.Thepoisonouschemical waste in this factory is dumped into the river so its water now becomes almost black.

=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.

=>Tạm dịch: Chất thải hóa học độc hại trong nhà máy này được đổ xuống sông khiến nước sông gần như chuyển sang màu đen.

Video liên quan

Chủ Đề