Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024

  • Học từ vựng tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề & hình ảnh
  • Từ vựng tiếng Anh về Các bộ phận trên tay

Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi

LeeRit - Phần mềm học từ vựng tiếng Anh online hiệu quả.

Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024

  • 1.thumb
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    ngón cái
  • 2.index finger
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    ngón trỏ
  • 3.middle finger ngón giữa
  • 4.ring finger ngón áp út
  • 5.little finger ngón út
  • 6.thumbnail móng tay cái
  • 7.fingernail /ˈfɪŋɡərneɪl/
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    móng tay
  • 8.knuckle
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    khớp, đốt ngón tay
  • 9.palm /pɑːm/
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    lòng bàn tay
  • 10.wrist /rɪst/
    Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    cổ tay

LeeRit giới thiệu cùng bạn

Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024

Học tiếng Anh cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:

  • Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    Cải thiện kỹ năng nghe (Listening)
  • Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    Nắm vững ngữ pháp (Grammar)
  • Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    Cải thiện vốn từ vựng (Vocabulary)
  • Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024
    Học phát âm và các mẫu câu giao tiếp (Pronunciation)

Học tiếng Anh ONLINE cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày

Bài viết: LeeRit - Học từ vựng tiếng Anh Ảnh: Sưu tầm

Các chủ đề từ vựng tiếng Anh khác mà bạn sẽ quan tâm:

  • Từ vựng tiếng Anh về tính cách con người
  • Từ vựng tiếng Anh về lễ Tạ ơn
  • Từ vựng tiếng Anh về Ăn Uống
  • Từ vựng tiếng Anh về Bệnh tật
  • Từ vựng tiếng Anh về dấu câu (phần 1)

Bình luận & câu hỏi của bạn về chủ đề này

(Cô ấy đã nói xấu sếp của mình trước mặt người khác, đó là hành động đối xử tệ với người đã giúp đỡ cô ấy.)

- Have a hand in: liên quan hoặc chịu trách nhiệm cho một điều gì đó.

Ví dụ: The marketing team had a hand in designing the new product.

(Nhóm tiếp thị đã có phần tham gia trong thiết kế sản phẩm mới.)

- All hands on deck: tất cả mọi người cần phải cùng nhau làm việc để hoàn thành công việc.

Ví dụ: We have a tight deadline, so we need all hands on deck to finish this project on time.

(Chúng ta có một thời hạn gấp gáp, vì vậy chúng ta cần tất cả mọi người cùng đồng lòng để hoàn thành dự án này đúng thời hạn.)"

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

Để hiểu rõ ý nghĩa của thành ngữ này chúng ta hãy tưởng tượng đến một chiếc ghế thật là cao và có một ai đó đang ngồi trên đó phàn nàn chỉ trích. “Arm chair critic” chỉ một người luôn luôn kêu ca phàn nàn chỉ trích về nhiều thứ nhưng thực tế họ chẳng hề giúp ích gì trong những công việc đó. Chúng ta có thể nghĩ đến những tay giám đốc quản lý luôn kêu ca phàn nàn về mọi thứ, cái này không đúng, cái kia cũng không đúng nhưng hắn lại chẳng chịu nhấc một ngón chân lên để giúp đỡ trong những việc mà hắn cho rằng không đúng. Đó là dạng người chỉ ngồi đủng đỉnh trên ghế chỉ tay năm ngón ăn không ngồi rồi nhưng lại chỉ trích về mọi thứ và không bao giờ ra tay làm bất cứ việc gì để giúp đỡ cả.

2. Busy body

Trong cuộc sống có những người luôn luôn bận rộn thật sự. Tuy nhiên chúng ta còn một kiểu người khác cũng rất bận rộn, nhưng là bận rộn để ý, tò mò đến cuộc sống của người khác. Vậy “busy body” chỉ người luôn tò mò đời sống của người khác. Họ luôn muốn biết về tất cả mọi thứ về cuộc sống của người khác như thể đó là cuộc sống của chính họ.

Ví dụ: Cô hàng xóm bán tạp hóa ngay cạnh nhà bạn luôn thích soi mói chuyện khắp nơi, từ chuyện bác vá xe đầu xóm mới mua chó mới hay chuyện nhà ông bán lô đề đối diện vừa vỡ nợ,... Cô ấy được gọi là “a busy body”.

Chỉ tay năm ngón tiếng anh là gì năm 2024

3. Cheap skate

Chỉ những người không muốn tiêu tiền kể cả vào những trường hợp quan trọng nhất hay nói cách khác họ rất keo kiệt.

Ví dụ: Tom tặng mẹ anh ta một món quà trị giá 5 đô la nhân dịp sinh nhật bà. Mỗi năm chỉ có một sinh nhật vậy mà a ta lại vô cùng bủn xỉn với mẹ mình dù anh ta rất giàu có. Vậy “Tom is a real cheap skate” (Tom thật sự là đồ bủn xỉn).

4. Worrywart

Chỉ một người luôn lo lắng về mọi thứ và mọi lúc.

Ví dụ: Mẹ bạn luôn lo lắng bạn đi đâu? Làm gì? Đi với ai? Và nếu hôm nào đó bạn không về nhà bà sẽ gọi bạn 10 phút một lần. Khi đó ta nói: She is real a worrywart ( Cô ấy là người hay lo lắng).

5. Down to Earth

Nói về những người rất thực tế, có ý thức và rất khiêm tốn.

Ví dụ: Every one love Janet because she is a down to earth person. (Mọi người đều thích Janet vì cô ấy là một người rất thực tế và khiêm tốn).

6. Behind the time

Chỉ những người vô cùng cổ hủ, khó tiếp nhận những thứ mới hơn, và không chịu thay đổi những thứ hoặc cách làm đã quen thuộc với họ.

Ví dụ: Mẹ của tôi thì không thích dùng smartphone. Bởi vì cô ấy là một người khá là cổ hủ. Chúng ta nói: She is behind the time.