So sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng năm 2024
Tùy vào từng hình thức cũng như thời gian gửi mà lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng sẽ khác nhau, dao động từ 6-10%/năm. Show
Để tiền bạc được an toàn và sinh lời, hầu hết mọi người đều suy nghĩ đến việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nếu bạn đang đăn đo chưa biết nên gửi ở ngân hàng nào vì chưa biết lãi suất ở đâu cao nhất, dịch vụ hậu mãi đi kèm như thế nào thì hãy tìm hiểu ngay trong bài viết sau! 1. Bảng biểu lãi suất tiền gửi ngân hàng mới nhất1.1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại Quầy Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 5.5% đến trên 9%/năm STT Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng 1 ACB 5.5 5.7 7 7.2 7.4 8.1 8.1 8.1 2 Bắc Á Bank 5,0 5,0 7,0 7,4 7,2 7,4 7,4 7,4 3 DongABank - 5.89 9.05 9.04 8.99 8.80 8.62 8.29 4 MSB 6.0 6.0 8.3 8.3 8.6 8.8 9.0 9.2 5 MB Bank 5.8 6.0 7.6 7.7 8.0 8.2 8.3 8.4 6 Agribank 4.9 5.4 6.1 6.1 7.4 7.4 7.0 - 7 OCB 5.7 5.9 6.0 8.2 8.9 9.0 9.0 9.0 8 Ocean Bank 6.0 6.0 9.1 9.5 9.5 9.1 9.1 - 9 SeABank 5.7 5.7 6.8 73 7.41 7.42 7.43 7.43 10 SCB 6.0 6.0 7.8 9.95 9.6 9.6 9.6 9.6 11 Vietcombank 6.0 6.0 6.5 8.4 8.8 8.9 9.0 9.0 12 SHB 6.0 6.0 7.1 7.6 - - - - 13 TP Bank 5.8 6.0 6.0 6.6 - 6.9 - 7.4 14 Vietcombank 4.9 5.4 6.0 7.4 - 7.4 7.4 - 15 Vietinbank 4.9 5.4 6.0 - 7.4 7.4 7.4 7.4 16 VPBank 6.0 - 6.4 8.7 9.1 - 9.2 - 17 VIB 6.0 6.0 6.0 8.7 - 8.8 8.8 8.8 1.2. Lãi suất gửi tiết kiệm online Lãi suất gửi tiết kiệm online chạm mốc gần 10%/năm STT Ngân hàng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng 1 ACB 6.0 3.0 8.2 8.3 8.4 - - - 3 Bắc Á Bank 6.0 6.0 9.2 9.2 9.3 9.4 9.4 9.4 5 DongABank 5.89 9.05 9.04 8.99 8.80 8.62 8.29 5.89 6 MSB 6.0 6.0 8.3 8.3 8.6 8.8 9.0 9.2 7 MB Bank 5.9 6.0 7.5 7.6 7.8 8.0 8.1 8.2 8 NamABank 5.75 5.9 5.9 8.3 8.5 - - - 9 OCB 5.8 5.95 6.0 9.0 9.3 9.3 9.3 9.3 10 Ocean Bank 6.0 6.0 6.0 8.3 8.9 9.5 9.5 9.5 11 GP Bank 6.0 6.0 8.3 8.5 8.6 8.6 8.6 8.6 12 SCB 6.0 6.0 6.0 9.9 9.95 9.95 9.95 9.95 13 Bảo Việt Bank 6.0 6.0 6.2 9.1 9.5 9.0 9.0 8.5 14 SHB 6.0 6.0 - 8.4 8.7 - - - 15 TP Bank 6.0 6.0 7.8 8.2 8.35 8.35 - 8.35 16 Vietcombank 4.9 4.9 5.4 5.4 7.4 7.4 7.4 7.4 17 AB Bank - 6.0 6.0 7.6 8.04 8.40 8.40 8.40 18 VIB 6.0 6.0 6.0 8.0 8.6 8.9 8.9 - 1.3. So sánh lãi suất giữa các ngân hàng 1.3.1. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn Thông thường với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, các ngân hàng đều có mức lãi suất quy định khá thấp chỉ từ 0.1-0,25%/nam tại quầy và online, nhưng hiện nay đã tăng lên 1%/năm . Một số ngân hàng lớn như Vietcombank, Agribank đều có mức quy định chung là 0,15% -0,2%. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng khác như Bắc Á Bank, Nam Á Bank cung cấp dịch vụ này với lãi suất 1%. 1.3.2. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn So với hình thức gửi không kỳ hạn thì có kỳ hạn được khách hàng ưa chuộng hơn. Vì vậy, các ngân hàng cũng cạnh tranh lãi suất, các dịch vụ đi kèm gay gắt hơn để thu hút khách hàng đến gửi.
Có thể thấy lãi suất gửi online hầu hết đều tăng 0,3-0,5% so với gửi tiết kiệm truyền thống, bởi ngân hàng không còn phải mất nhiều chi phí nhân công, giấy tờ. Vì vậy, khách hàng có thể tìm hiểu loại hình này để có mức tiền gửi với lãi suất cao hơn. 2. TOP 3 ngân hàng có mức lãi suất được quan tâm nhất2.1. Ngân hàng Agribank Agribank là ngân hàng với 100% vốn Nhà nước, đối tượng hướng tới là những người nông dân, người dân ở các tỉnh vùng sâu vùng xa, vùng Hải đảo, góp phần phát triển nông thôn Việt Nam. Chính vì vậy, trên tất mọi miền, tỉnh thành phố đều có chi nhánh của Agribank. Có thể nói, dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của Agribank nhận được nhiều sự quan tâm nhất hiện nay. Mức lãi suất tiết kiệm tại Agribank cao nhất là 7.4%/năm 2.1.1. Gửi tiết kiệm truyền thống cá nhân Thời hạn Lãi suất (%/năm) Không thời hạn 0,5 1 tháng 4.9 2 tháng 4.9 3 tháng 5.4 6 tháng 6.1 9 tháng 6.1 12 tháng 7.4 13 tháng 7.4 15 tháng 7.4 18 tháng 7.4 24 tháng 7.4 2.1.2. Gửi tiết kiệm doanh nghiệp Thời hạn Lãi suất (%/năm) Không thời hạn 0,5 1 tháng 4.6 2 tháng 4.6 3 tháng 4.6 6 tháng 5.8 9 tháng 5.8 12 tháng 6.2 13 tháng 6.2 18 tháng 6.2 24 tháng 6.2 \>>> Xem thêm: Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank CẬP NHẬT MỚI NHẤT năm 2023 2.2. Ngân hàng BIDV Ngân hàng BIDV là ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời nhất Việt Nam với khoảng hơn 60 năm. Các dịch vụ, sản phẩm của BIDV đều nhận được đánh giá cao đến từ khách hàng bởi độ uy tín, chất lượng. Mức lãi suất được BIDV quy định như sau 2.2.1. Gửi tiết kiệm online Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) 1 tháng 6.0 2 tháng 3 tháng 5.7 5 tháng 6.3 6 tháng 6.4 9 tháng 7.5 12 tháng 7.5 13 tháng 7.5 15 tháng 7.5 24 tháng 7.5 36 tháng 7.5 2.2.2. Gửi tiết kiệm truyền thống Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) 1 tháng 4.9 2 tháng 4.9 3 tháng 5.4 5 tháng 5.4 6 tháng 6.0 9 tháng 6.1 12 tháng 7.4 13 tháng 7.4 15 tháng 7.4 24 tháng 7.4 36 tháng 7.4 \>>> Xem thêm: Thông tin chi tiết lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV 2.3. Ngân hàng Techcombank Đi đầu trong xu hướng ứng dụng công nghệ số vào ngân hàng, Techcombank đang nhanh chóng vươn lên với các sản phẩm chất lượng có thể thao tác ngay tại nhà, tiết kiệm chi phí, thời gian. Điều này đã thu hút một lượng lớn khách hàng quan tâm đến gửi tiết kiệm online tại Techcombank. 2.3.1. Gửi tiết kiệm online Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) 1 tháng 6.0 2 tháng 6.0 3 tháng 6.0 5 tháng 6.0 6 tháng 8.7 9 tháng 8.7 12 tháng 8.7 13 tháng 8.7 15 tháng 8.7 24 tháng 8.7 Không kỳ hạn 1.00 2.3.2. Gửi tiết kiệm truyền thống Kỳ hạn Lãi suất (%/năm) 1 tháng 6.0 2 tháng 6.0 3 tháng 6.0 5 tháng 6.0 6 tháng 8.7 9 tháng 8.7 12 tháng 8.7 13 tháng 8.7 15 tháng 8.7 24 tháng 8.7 36 tháng 8.7 \>>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank đầu năm 20233. Cách tính lãi gửi tiền tiết kiệm ngân hàngHầu hết các ngân hàng đều có ba loại gửi tiết kiệm chính, đó là gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn và gửi online. Tùy vào từng hình thức gửi tiết kiệm sẽ có cách tính khác nhau
4. Tima - Đầu tư tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất cạnh tranh, an toànĐầu tư Tima lãi suất lên tới 1,8%/năm Hiện nay, không chỉ có thể tiết kiệm tại các ngân hàng, khách hàng còn có một sự lựa chọn khác vừa tiết kiệm vừa đầu tư sinh lời. Đó chính là trở thành các nhà đầu tư cho vay. Tima sẽ là lựa chọn đáng tin cậy dành cho khách hàng. Đi đầu trong mọi hình P2P Lending (cho vay trực tuyến), cùng với các giải thưởng danh giá đã được nhận như Sao Khuê, top 10 công ty,… Tima không ngừng khẳng định vị trí của mình trên thị trường cho vay. Không chỉ giải quyết nhu cầu vay vốn, nâng cao tài chính của người đi vay mà Tima còn là nơi để các nhà đầu tư an tâm đầu tư tiền của mình, và thu về một khoản tiền lãi hàng năm với lãi suất lên tới 19%/năm. Một số ưu điểm có thể kể tới như: 👉 Thương hiệu uy tín: Tima đã nhận được sự công nhận đến từ khách hàng, các tổ chức lớn, là đối tác chiến lược của nhiều công ty lớn nhỏ như Bảo hiểm Bảo Minh, ngân hàng Viettin Bank, ngân hàng Bắc Á,… 👉 Lãi suất vượt trội: So với lãi suất tiền gửi ở các ngân hàng thì lãi suất tại Tima cao hơn hẳn. 👉 Đầu tư an toàn: Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi đầu tư tại Tima, bởi người vay vốn đều sẽ được Tima xác minh thông tin, cùng với đó, nếu người vay không trả được nợ thì Bảo hiểm Bảo Mình sẽ đứng ra trả một phần, vì vậy tiền vẫn được hoàn trả cho nhà đầu tư. 👉 Hạn mức đầu tư thấp: Chỉ cần bỏ ra 10 triệu, khách hàng đã trở thành nhà đầu tư thực thụ tại Tima. 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu 2024?Lãi suất 1 tháng của các ngân hàng hiện nay 3/2024. 1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?Khi gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 1,416,667 đồng tiền lãi (lãi suất 1 tháng là 1.70%/năm). Tương tự, gửi 1 tỷ trong 1 năm tại Agribank, bạn sẽ nhận được 48,000,000 đồng tiền lãi (lãi suất 1 năm là 4.80%/năm). Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng Vietcombank? 10 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?
[3/2024] Gửi tiết kiệm 1 triệu 1 tháng lãi bao nhiêu? - Timotimo.vn › blogs › gui-tiet-kiem-1-trieu-1-thang-lai-bao-nhieunull Có 50 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?Như vậy, với công thức trên, khi bạn gửi tiết kiệm với số tiền 50 triệu theo kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng Agribank với mức lãi suất nhận được là 5.3%/năm thì số tiền lời bạn nhận được là: Số tiền lãi = 50.000.000 x 5%/12 x 12 = 2.500.000 đồng. |