Bộ đề toán thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024

Bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 kèm đáp án cập nhật mới nhất?

Bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 kèm đáp án cập nhật mới nhất giúp học sinh có thể ôn thi vào lớp 10 hiệu quả. Dưới đây là bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 kèm đáp án cập nhật mới nhất:

Bộ đề toán thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024

Tải về bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 kèm đáp án cập nhật mới nhất Tại đây

Bộ đề toán thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024

Bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 kèm đáp án cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)

Tuổi của học sinh vào lớp 10 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông:

Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
...

Như vậy, tuổi của học sinh vào lớp 10 là 15 tuổi. Tuy nhiên, học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trên trong các trường hợp sau:

- Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ

- Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số

- Học sinh là người khuyết tật

- Học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ

- Học sinh mồ côi không nơi nương tựa

- Học sinh thuộc hộ nghèo

- Học sinh ở nước ngoài về nước

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Học sinh THPT có quyền gì?

Căn cứ Điều 35 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định quyền của học sinh:

Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.
...

Như vậy, học sinh THPT có các quyền sau:

- Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện.

- Được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà.

- Được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

- Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.

- Được tôn trọng và bảo vệ

- Được đối xử bình đẳng, dân chủ

- Được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình

- Được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành

- Được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định.

- Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.

- Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.

- Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN

Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618

Email: [email protected]

Trường THCS Thượng Thanh

Địa chỉ: Tổ 12, P.Thượng Thanh, Q. Long Biên, TP. Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng Trần Thị Ngọc Yến

Liên hệ: 02436556066| Email: [email protected]