Vở bài tập toán lớp 5 trang 38 39 năm 2024
Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
Mẫu: \(16\dfrac{2}{10} = 16,2\) Phương pháp giải: - Lẩy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Lời giải chi tiết:
Vậy: \(\dfrac{734}{10} = 73\dfrac{4}{10}\) \(\dfrac{5608}{100} = 56\dfrac{8}{100}\) \(\dfrac{605}{100} = 6\dfrac{5}{100}\)
\(56\dfrac{8}{100}= 56,08\) \(6\dfrac{5}{100} = 6,05\) Bài 2 Video hướng dẫn giải Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: \(\dfrac{45}{10}\); \(\dfrac{834}{10}\); \(\dfrac{1954}{100}\); \(\dfrac{2167}{1000}\); \(\dfrac{2020}{10000}\). Phương pháp giải: Chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{45}{10}= 4\dfrac{5}{10}= 4,5;\quad 4,5\) đọc là bốn phẩy năm. \(\dfrac{834}{10}= 83\dfrac{4}{10}= 83,4 ;\quad 83,4\) đọc là tám mươi ba phẩy bốn. \(\dfrac{1954}{100}= 19\dfrac{54}{100}= 19,54 ;\quad19,54\) đọc là mười chín phẩy năm mươi tư. \(\dfrac{2167}{1000}= 2\dfrac{167}{1000}= 2,167 ;\quad2,167\) đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy. \(\dfrac{2020}{10000}= 0,2020;\quad 0,2020\) đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi. Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): \(2,1m = ....dm\) \(5,27m =.... cm\) \(8,3m = ...cm\) \(3,15m = ...cm\) Mẫu: \(2,1m=21dm\) Cách làm: \(\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\). Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: \( \displaystyle 8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m =8\,{30 \over {100}}m \) \(= 8m\;30cm =830cm\) \( \displaystyle 5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\;27cm \) \(= 527cm\) \( \displaystyle 3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3m\;15cm \) \(= 315cm\). Bài 4 Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{3}{5}\) với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là \(10\) và có mẫu số là \(100\). Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên. Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông?Đề bài 1. Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó? 2. Người ta trồng mía trên môt khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m.
3. Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên. Hỏi diện tích sân vận động đó bằng bao nhiêu mét vuông? 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Diện tích hình bên là:
Đáp án 1. Bài giải Diện tích căn phòng là: 8 x 8 = 64 (m2) 64m2 = 640 000 cm2 Diện tích một mảnh gỗ 80 x 20 = 1600 (cm2) Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh) Đáp số: 400 mảnh gỗ 2. Bài giải Chiều dài khu đất là: 130 + 70 = 200 (m) Diện tích khu đất là: 200 x 130 = 26 000 (m2) 100m2 thu hoạch được 300kg mía Vậy 26000m2 thì thu hoạch được số ki-lô-gam mía trên khu đất đó: \({{26000 \times 300} \over {100}} = 78000(kg)\) 78 000kg = 78 tấn Đáp số: 78 tấn mía 3. Bài giải Chiều dài sân vận động là: 6 x 3000 = 18 000 (cm) = 180m Chiều dài sân vận động là: 3 x 3000 = 9000 (cm) = 90m Diện tích sân vận động là: 180 x 90 = 16300 (m2) Đáp số: 16200m2 4. Bài giải Cách 1: Diện tích hình vẽ = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích hình 3 = 3 x 2 + 3 x 2 + 2 x 2 = 16cm2 |