I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
[NB]. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế..
[NB]. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn kí hiệu là V.
2. Kĩ năng:
[VD]. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một
mạch điện hở.
3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Học sinh: Mỗi nhóm: 2 pin1.5V, 1 công tắc, 1bóng đèn pin, một ampe kế, 1vôn kế
GHĐ3V, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Tổ chức tình huống học tập
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1pin, 1khoá k, 1
bóng đèn, dây nối.
? Cho biết nguồn điện có tác dụng gì?
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV: ĐVĐ Giữa 2 cực của nguồn có 1 hiệu
điện thế vậy hiệu điện thế là gì? Được kí
hiệu như thế nào đơn vị đo là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết I/ Hiệu điện thế:
hiệu điện thế được tạo ra như thế nào? Kí
+ Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một
hiệu là gì? Đơn vị hiệu điện thế là gì?
hiệu điện thế.
Hiệu điện thế kí hiệu: U
Đơn vị hiệu điện thế là Vôn[ kh: V]
Ngoài ra hiệu điện thế còn có đơn vị là: mili
vôn [mV]; Kilô-Vôn [kV]
1mV = 0.001V
1kV = 1000V
? Yêu cầu HS làm câu C4 SGK?
C4: Đổi các đơn vị cho sau đây:
a, 2.5V = 2500mV
b, 6kV = 6000V
c, 110V = 0.110kV
d, 1200mV = 1.2V
? Hãy tìm hiểu và cho biết pin tròn, ắc qui
xe máy, giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong nhà
có hiệu điện thế bằng bao nhiêu vôn?
[1.5V, 9V, 12V, 220V]
? Ổn áp, máy biến thế có ghi: 110V, 220V,
9V, 12V có nghĩa là gì?
? Muốn đo hiệu điện thế ta phải dùng dụng
cụ đo là gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế
? Vôn kế có tác dụng gì? phân biệt vôn kế
và các dụng cụ khác như thế nào?
? Quan sát h25.2 cho biết vôn kế nào dùng
kim vôn kế nào hiện số?
? Hãy điền GHĐ và ĐCNN vào bảng 1
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
H25.2a
..300.........V ......25...V
H25.2b
......20.......V .....2.5...V
? Quan sát h25.3 cho biết mỗi chts của vôn
kế có ghi dấu gì? cách mắc vôn kế vào
nguồn điện như thế nào?
? Muốn điều chỉnh kim chỉ của vôn kế ta
phải điều chỉnh núm nào?
II/ Vôn kế:
*Vôn kế là dụng cụ dùng để do hiệu điện
thế.
* Trên mặt vôn kế có chữ V, trên mỗi vôn
kế có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Kí hiệu trên sơ đồ mạch điện:
+
V
? Muốn đo hiệu điện thế giưa 2 cực của
nguồn điện ta phải đo như thế nào?
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
GV yêu cầu HS lên vẽ thêm vôn kế vào
III/ Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của
hình đã có sẵn khi kiểm tra bài cũ, HS cả
nguồn khi mach hở.
lớp vẽ sơ đồ H25.3 vào vở .
Vôn kế của các nhóm có GHĐ bằng bao
nhiêu có đo được hiệu điện thế 6V không?
? GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kim của
vôn kế nếu chưa về số 0, chốt của vôn kế
nối với nguồn.
? Đọc số chỉ vôn kế ghi vào bảng 2
Nguồn
điện
Pin 1
Số vôn ghi
trên vỏ pin
số chỉ của
vôn kế
* Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn
điện.
Pin2
? Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra kết luận
gì?
Hoạt động 5: Vận dụng
? GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả
lời, C5, C6. HS ở dưới làm bài vào vở so
sánh kết quả với bài của bạn.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 25.1 đến 25.4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
IV/ Vận dụng:
C5: a,Vôn kế [ KH: V]
b, GHĐ 45V- ĐCNN1V
c, [1] chỉ 3V
d. [2] chỉ 42v
C6: 2-a, 3-b, 1-c
...............................................................................
...............................................................................
..............................................................................
TUẦN: 31
TIẾT: 31
Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU
DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
[Ngày soạn: 01/04/2011]
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
[NB]. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng
với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó
2. Kĩ năng:
[VD]. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và sử dụng được
ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giữ gìn dụng cụ thí nghiệm, sử dụng an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Học sinh :Mỗi nhóm: : 2 pin1.5V, 1 công tắc, 1bóng đèn pin, một Ampe kế, 1vôn
kế GHĐ3V, 7 đoạn dây nối.
* Cả lớp:
Kết quả đo
Loại mạch
điện
Số chỉ vôn kế[ V]
Nguồn 2 pin
Số chỉ Ampe kế[ A]
Hở
Uo =
Io=
Kín
U1 =
I1=
Nguồn 4 pin
Kín
U2 =
I2=
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
?1 Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1pin, 1khoá
k, 1 bóng đèn, dây nối. vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
GV: Đưa một bóng đèn có ghi 220V em
có biết ý nghĩa của con số này như thế
nào không? vào bài mới.
Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn
GVyêu cầu HS quan sát h26.1 nêu dụng
1/ Bóng đèn chưa mắc với mạch điện:
cụ mắc mạch điện như hình 26.1 trả lời
C1? [ Số chỉ vôn kế bằng 0]
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét
gì?
? Nếu bóng đèn được mắc vào mạch thì
hiệu điện thế giưa 2 đầu bóng đèn sẽ thay
đổi nhế nào?
GV yêu cầu HS quan sát h26.2 vẽ hình
vào vở.
? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm h26.2? cách mắc?
? Ampe kế dùng để làm gì? vôn kế dùng
để làm gì?
? Yêu cầu HS mắc mạch điện đọc số chỉ
Ampe kế, vôn kế và điện kết quả vào
bảng1?
? Từ kết quả thí nghiệm trên ta rút ra
nhận xét gì?
ti
? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
biết số vôn ghi trên mỗi dụng điện có
nghĩa là gì?
Gv yêu cầu HS trả lờiC4[ hiệu điện thế
tối đa là 2.5V]
? Cho biết các dụng cụ điện có ghi 12V,
2.5V, 220V có nghĩa là gì?
+Nhận xét: Giưã 2 đầu bóng đèn khi chưa
mắc vào mạch thì hiệu điện thế bằng 0.
2/ Bóng đèn được mắc vào mạch điện
-
+
+
A
K
-
Đ
V
Cách mắc:
+ Chốt dương của vôn kế, của ampe kế mắc
với cực dương của nguồn điện.
+ Hai chốt của vôn kế mắc trực tiếp vào 2 đầu
bóng đèn.
*Nhận xét:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0
thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng
lớn [nhỏ] thì cường độ chạy qua bóng đèn
càng lớn [nhỏ].
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước
? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời II/ Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự
C5?
chênh lệch mức nước.
C5: a, Chênh lệch mức nước/ Dòng nước
b, Hiệuđiện thế / dòng điện
c, Chênh lệch mức nước/ nguồn điện/ hiệu
điện thế.
? Bài học hôm nay cần nắm được những
vấn đề gì?
Hoạt động 4: Vận dụng
? GV yêu cầu HS làm C7,C8,C9 làm
việc cá nhân trả lời.
IV/ Vận dụng:
C6: C
C7: A
C8: C
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................
...............................................................................
..............................................................................
TUẦN: 32
TIẾT: 32
Bài 27: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
[Ngày soạn: 10/04/2011]
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
[TH] Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: IĐM = I1 = I2 = ... và UĐM = U1 + U2 +...
2. Kĩ năng:
[VD]. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Vẽ được sơ đồ của các mạch
điện này.
[VD]. Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu [tr.78-SGK].
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ giữ gìn dụng cụ thí nghiệm, sử dụng an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Học sinh: Mỗi nhóm: 2 pin1.5V, 1 công tắc, 2bóng đèn pin giống nhau, một Ampe
kế, 1vôn kế GHĐ phù hợp, 9 đoạn dây nối.
Mẫu báo cáo thực hành mỗi nhóm 1 cái.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của các nhóm
GV : Vẽ sơ đồ mạch điện đây là sơ đồ gồm Sơ đồ:
2 mạch điện mắc nối tiếp vậy cường độ
dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch
này có đặc điểm gì?
+ K
A
Đ
Đ
1
1
Hoạt động 2: Thông báo nội dung thực hành
GV? cho biết trong mạch điện trên ampe kế 1/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn:
khoá được mắc như thế nào với 2 bóng
đèn? [mắc nối tiếp]
? Như thế nào là 2 bóng đèn mắc nối tiếp?
? Nêu dụng cụ để mắc vào mạch, vẽ sơ đồ
mạch điện vào vở?
+ Dụng cụ: [SGK]
+ Sơ đồ: h27.1 trên bảng.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
? GV yêu cầu HS các nhóm nhận dụng cụ
2/ Đo cường độ dòng điện đối với đoạn
mắc đúng sơ đồ mạch điện
Nhóm mắc Ampe kế ở vị trí 1, vị trí 2, vị trí
3. Đọc kết quả và điền vào bảng?
mạch mắc nối tiếp:
Vị trí
Am pe
kế
CĐDĐ
Vị trí 1
Vị tri2
Vị tri3
I1 =
I2 =
I3 =
? Từ bảng kết quả hãy rút ra nhận xét về
cường độ dòng điện của đoạn mạch mắc nối * Nhận xét : Trong đoạn mạch mắc nối tiếp
cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí
tiếp?
khác nhau.
I1 =I2 =I3
? Đối với hiệu điện thế thì có đặc điểm gì?
Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
3/ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch
? GV yêu cầu HS quan sát h27.2 cho biết
mắc nối tiếp.
vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa hai
đầu của đèn nào?
HS cả lớp vẽ sơ đồ H27.2 vào vở 1 HS lên
bảng vẽ.
GV yêu cầu các nhóm thực hành theo nội
dung đã hướng dẫn.
? Từ bảng kết quả trên hãy rút ra nhận xét
về hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối
tiếp?
? Qua bài thực hành em hãy cho biết cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn
mạch mắc nối tiếp có đặc điểm gì?
*Bảng kết quả:
Vị trí mắc vôn kế Hiệu điện thế
Mắc giữa 2 điểm U12 =
1 và 2
Mắc giữa 2 điểm U23 =
2và 3
Mắc giữa 2 điểm U13 =
1 và 3
*Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm 2 đèn
mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi
đèn.
U13 = U12 +U23
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà
- Thu báo cáo thực hành, nhận xét tiết thực hành
- Đọc trước bài thực hành sau, và chuẩn bị mẫu báo cáo theo nhóm
- Làm bài tập 27.1 đến27.4 SBT
IV. Rút kinh nghiệm: