1 8 là DN bao nhiêu?

Bạn thân mến!
Có một sự thật là nếu đã là dân kỹ thuật, điều tiên quyết khi bạn làm về hệ thống đường ống thì bạn phải hiểu được kích thước đường ống. Cách quy đổi đường ống danh định DN sang MM như thế nào…

Ví dụ: đường ống DN25 thì kích thước đường ống ngoài là phi 32mm….

Đinh Nghĩa về kích thước đường ống danh định

Kích thước ống danh định [Nominal Pipe Size – NPS] là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định [nominal pipe size – NPS] đo bằng inch và một chỉ số danh định [schedule hay Sched. hoặc Sch.]. NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia [National Pipe Size], vì sự nhầm lẫn với national pipe thread [NPT]. Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn kích thước ống khác, xem thêm pipe [material] – sizes. Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN [diamètre nominal hay nominal diameter], trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet. Tên viết tắt NB [cỡ ống danh định – nominal bore] cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.

Dựa vào NPS và tên danh định của ống, đường kính ngoài của ống [outside diameter OD] và chiều dày thành ống có thể nội suy từ các bảng dưới đây, được dựa theo tiêu chuẩn ASME B36.10M và B36.19M. Ví dụ, NPS 14 Sch 40 có đường kính ngoài 14 inch và dày 0,437 inch. Tuy nhiên, giá trị NPS và đường kính ngoài [OD] thường không bằng nhau, điều này có thể gây ra nhiều nhầm lẫn.

  • Với ống có NPS từ ⅛ đến 12 inch, giá trị NPS và OD luôn khác nhau. Ví dụ, OD của ống NPS 12 lại là 12,75 inch. Để tìm OD thực sự cho mỗi giá trị NPS, ta phải tra bảng dưới đây. [Chú ý rằng với tubing, giá trị NPS luôn là OD.]
  • Với ống có NPS trên 14 inch, giá trị NPS và OD luôn bằng nhau. Nói cách khác, ống NPS 14 có OD thực là 14 inch.

Lý do cho sự khác biệt với các ống NPS từ ⅛ tới 12 inch là những giá trị NPS này ban đầu được đặt bằng với đường kính trong [inside diameter ID] dựa vào tiêu chuẩn bề dày ống vào thời đó. Tuy nhiên, khi danh mục độ dày thành ống tăng lên, đường kính trong thay đổi và NPS chỉ đưa ra giá trị không trực tiếp liên quan đến đường kính trong và đường kính ngoài.

Khi cho giá trị NPS, với mỗi đường kính ngoài cố định và chiều dày ống tăng dần theo chỉ số danh định trong bảng. Khi cho giá trị danh định, đường kính ngoài tăng dần theo chỉ số NPS trong khi chiều dày không đổi hoặc tăng dần. Sử dụng các bảng trong ASME B31.3, ta có thể chỉ ra rằng áp lực chịu đựng của ống giảm tỉ lệ với sự tăng của NPS trong khi chỉ số danh định không đổi.

Cả hai loại ống polyvinyl clorua [PVC] và chlorinated polyvinyl clorua [CPVC] đều được chế tạo theo kích thước NPS.

Các Nhầm Lẫn Thường Gặp

Thực tế khi bạn hoạt động trong lĩnh vực hệ thống đường ống. Thỉnh thoảng bạn sẽ gặp phải nhưng cách đọc kiểu như

DN25 thì

Có nhiều bạn nhầm lẫn DN15 là đường ống Ø15 , là điều hoàn toàn sai bạn nhé

Trường hợp này mình thấy ở nhiều bạn vừa mới ra trường, vô công ty và chém gió , đọc bản vẽ DN15  => Ø15, nhưng ra đo thì lại là Ø 21.34 mm hỏi mình sao kỳ vậy .

Thị trường nhập khẩu ống kim loại hiện nay rất đa dạng từ Châu Âu, Châu Mỹ đến Châu Á vì thế sẽ có những tiêu chuẩn về đo lường khác nhau. Hiểu rõ về bảng quy đổi kích thước các loại ống [ống inox, ống thép, nhựa…] sẽ giúp người dùng không bị nhầm lẫn giữa các đơn vị đo lường. Nào, hãy cùng Inox Đại Dương khám phá ngay “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Những khái niệm về đơn vị đo lường

Nếu ống nhựa được đo bằng kích thước bên ngoài thì ống kim loại được đo với kích thước bên trong lòng ống.

Ở Việt Nam hiện nay có những đơn vị đo phổ biến là DN, Inch, Phi. Một số ống có đơn vị đó là NPS [Nominal Pipe Size] nếu ống có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Nhưng NPS dường như không phổ biến ở Việt Nam bằng 3 đơn vị kia.

DN là gì?

DN là kích thước ống danh định, có tên tiếng Anh là Diametre Nominal. DN là hệ theo tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO nên chúng được sử dụng phổ biến trong nhiều loại ống như ống nước, hệ thống ống khí đốt, hệ thống ống thoát trong gia đình và các tòa nhà.

Inch là gì?

Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ [Mỹ và Canada]. Ở Việt Nam, cũng thường dùng inch để đo chiều dài ống hay độ dày của cống. Tuy nhiên, thường các nhà sản xuất sẽ quy đổi inch sang milimet – là đơn vị đo phổ biến ở Việt Nam để dễ làm việc. Inch có kí hiệu là ”.

Bạn có thể dùng công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm

Hoặc vào trang //www.metric-conversions.org/vi/chieu-dai/inch-sang-milimet.htm để tra cứu chính xác.

Phi là gì?

Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.

Phi, ký hiệu là Φ [viết hoa] và φ [viết thường] có đơn vị là milimet [mm]. Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.

Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống [Schedule], đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Hướng dẫn cách quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch

Một số nhầm lẫn thường gặp của người tiêu dùng như: “DN21 là Φ21” hoặc “Φ21 thì đường kính ngoài phải đúng bằng 21mm”. Tuy nhiên, với tiêu chuẩn sản xuất khác nhau thì đường kính thực tế cũng sẽ có chênh lệch. Thông thường, các nhà sản xuất đều có bảng quy đổi chính xác kích thước ống cũng như tiêu chuẩn sản xuất ống.

Để khắc phục tình trạng nhầm lẫn tai hại này, bảng quy đổi kích thước ống sau đây [tương ứng với một số tiêu chuẩn phổ biến là ASTM, ASME, A106, API 5L, A53, A312…] sẽ hữu ích rất nhiều cho nhà sản xuất cũng như người tiêu dùng:

Xem thêm: Trọn bộ danh sách tiêu chuẩn ASTM Quốc tế cho Ống thép

Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN6 – DN90 hoặc từ ⅛” – 3½”

Mời xem thêm: Cách Tính Khối Lượng Inox: Ống tròn, vuông, chữ nhật, láp

Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN100 – DN200 hoặc từ 4″ tới 8″

Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″:

Bảng quy đổi kích thước ống danh định [DN] sang hệ mm và hệ inch Đối với ống có từ DN250 – DN600 hoặc từ 10″ tới 24″

Mời tải ngay: Bảng quy đổi kích thước ống danh định sang hệ mm và hệ inch định dạng file PDF tại đây

Tại sao phải cần phải biết quy đổi kích thước ống danh định

Bảng quy đổi kích thước ống giúp nhân viên vật tư của công ty dễ dàng làm việc với nhà sản xuất hơn nhờ vào những thông số cụ thể được phổ biến trong thị trường ống kim loại cả nước và Thế giới.

Ngành công nghiệp cơ khí luôn cần độ chính xác gần như tuyệt đối đến từng milimet bởi vì “sai một ly, đi một dặm”.

Để tạo nên một sản phẩm, đôi khi còn cần kết hợp giữa các ống kim loại, ống inox khác nhau hoặc kết nối giữa ống và phụ kiện ống. Quy đổi chính xác kích thước sẽ giúp người sản xuất đo lường chính xác cũng như kết hợp các ống/ phụ kiện ống với kích thước ren tương ứng, giảm thiểu những sai sót và hạn chế phung phí nguyên vật liệu sản xuất.

Bài viết liên quan:Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thép Không Gỉ PDF

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết: “Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet” của Đại Dương. Hy vọng bài viết của chúng tôi hữu ích với bạn !

Chủ Đề