As if có nghĩa là gì

Nếu bạn vẫn còn đang lúng túng khi nhắc đến cấu trúc As If/ As Though, thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc này, cũng như nằm lòng cách dùng của nó trong tiếng Anh nhé.

Đừng lo! Sẽ không hề khó hiểu hay khiến bạn mất nhiều thời gian đâu. Cùng vuihoctienganh bắt đầu bài học ngày thôi nào ^.^

Đã bao giờ bạn bắt gặp cấu trúc As If/ As Though nhưng không biết chúng có ý nghĩa gì chưa?

Nếu đáp án là chưa, thì dưới đây là câu trả lời dành cho bạn…

Cấu trúc As If/ As Though có nghĩa là: như thể là/ cứ như là…

Thường được dùng để diễn tả trạng thái của một sự vật, sự việc đang như thế nào đó. Hoặc ý nghĩa thứ 2 là mang hàm ý mỉa mai, chế diễu một hành động, sự vật, hay sự việc nào đó.

Ví dụ: July’s eyes are red. She looks as if she has cried./ [Mắt của July đỏ quá. Trông như thể cô ấy đã khóc vậy.]

– Với tình huống này, người nói đang miêu tả sự việc, mắt của July đỏ và như thế cô ấy vừa gặp chuyện gì đó làm cô ấy khóc vậy.

Ví dụ: July’s acts as if she were our boss. / [July cư xử như là cô ấy là sếp của chúng ta vậy.]

– Còn trong tình huống này, người nói có hàm ý mỉa mai, chế diễu July vì cô ấy không phải sếp của họ, nhưng lại cư xử như sếp của họ.

Xem thêm: Toàn bộ cấu trúc as trong tiếng anh thông dụng

Ý nghĩa: Khi As If/ As Though đi với các từ chỉ giác quan nó sẽ thế hiện cảm nhận của bạn về một sự vật, hiện tượng gì đó.

Cấu trúc: S + V + as if + S + V 

Ví dụ:

  • I feel as if/ as though I were on fire now. / [Tôi cảm thấy mình đang như ngồi trên đống lửa vậy.]
  • He looked as if/ as though he know the answer. / [Anh ấy nhìn có vẻ như anh ấy biết đáp án vậy.]

Lưu ý: Mệnh đề trước mệnh đề as if/ as though chia ở thì nào thì mệnh đề sau as if chia theo thì đó.

Ý nghĩa: Trong các tình huống có thật, việc sử dụng cấu trúc As if/ As though có vai trò giống như mô tả, so sánh cho sự vật, sự việc.

Thì

Cấu trúc

Hiện tại đơn

S + Vs/es + As If/ As Though + S + Vs/es…

Quá khứ đơn

S + V-ed + As If/ As Though + S + V-ed…

Ví dụ:

  • Ken tells me as though he knows a lot about Vietnam. / [Ken kể với tôi như là anh ấy biết rất nhiều về Việt Nam vậy.]
  • Let’s do it as if it’s your last chance. / [Hãy làm nó như đây là đây là cơ hội cuối cùng của bạn vậy.]

Có thể bạn quan tâm: Viết lại câu với cấu trúc But for [Đầy đủ nhất]

Ý nghĩa: Bên cạnh việc diễn ra các tình huống có thật, cấu trúc As if/ As though cũng được sử dụng trong các trường hợp không có thật có nghĩa là nó diễn tả những tình huống giả định, không có thật trong hiện tại.

Thì

Cấu trúc

Hiện tại hoàn thành

S + Vs/es + As If/ As Though + S + V[ed]

Quá khứ hoàn thành

S + V-ed + As If/ As Though + S + V-pII

Ví dụ 1:

  • After hearing her void, they looks at her as if he were a man. / [Sau khi nghe giọng của cô ấy, họ nhìn cô ấy như thể cô ấy là một người đàn ông vậy.]
  • Penny acts as if/ as though he knew the answers. / [Penny cứ làm như là anh ấy biết câu trả lời vậy – Nhưng thực ra là anh ấy KHÔNG biết câu trả lời.]

Lưu ý ở thì quá khứ: Sau As if/ As though, động từ tobe bắt buộc sử dụng là WERE với mọi chủ ngữ.

Ví dụ 2:

  • Mary freaked out as if he had seen a ghost. / [Mary hoảng sợ cứ như là cô ấy nhìn thấy một con ma vậy.]
  • The man drank as if he had not drunk for a long days. / [Người đàn ông uống nước cứ như là ông ấy đã không uống gì trong nhiều ngày vậy.]

Ngoài 3 cách sử dụng trên của As if/ As though, chúng ta vẫn còn một cách sử dụng khác cho cấu trúc này, đó chính là:

As if/ As though + To_V hoặc một cụm giới từ đi sau.

Ví dụ:

  • Ha closed her eyes as if to sleep. / [Hà nhắm mắt lại như thể cô ấy ngủ vậy.]
  • They were shouting as though in panic. / [Họ thét lên cứ như là đang bị hoảng loạn vậy.]
  • Jane made as if to smack the child. / [Jane làm như thể đánh lừa lũ trẻ vậy.]

Có thể bạn quan tâm: 5 phút nhớ ngay cấu trúc Promise

Now it’s your turn! – Cùng khắc sau kiến thức với bài tập viết lại câu dưới đây sử dụng As if/ As though

1 – My head seems to be on fire now.

→ I feel _______________________

2. Liz speaks like a professor.

→ Liz speaks __________

3. Phong pretended not to know the news.

→ Phong looked ____________________

4 – Jun dresses up like a king.

→ Jun dresses up ____________

5 – Jennifer looked like a lady in the party.

→ Jennifer looked _______________________

Đáp án

1. I feel as if/ as though I were on fire now.

2. Liz speak as if/ as though she were a professor.

3. Phong looked as if/ as though he didn’t know the news

4. Jun dresses up as if/ as though he were a king.

5. Jennifer looked as if/ as though she were a lady in the party.

Chắc hẳn cấu trúc As If/ As Though đã trở nên dễ dàng hơn với các bạn rồi đúng không nào? Giờ bạn đã có thể hiểu rõ cấu trúc, cũng như cách áp dụng của nó trong tiếng Anh rồi đó. Tuy nhiên, bạn vẫn nên dành thời gian để ôn tập lại để khắc sâu kiến thức và vận dụng một cách nhuần nhuyễn nhé.

Chúc các bạn thành công!

Cấu trúc As If trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc quen thuộc tuy nhiên lại ít được ít người học chú ý và sử dụng thành thạo. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc này thì hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center [e4Life.vn] ngay nhé!

Cấu trúc As if/As though trong tiếng Anh

1. Định nghĩa As if/As though

Cấu trúc As if/As though trong tiếng Anh có nghĩa là cứ như là…, như thể là…thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.

Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật hoặc tình huống không có thật.

Ví dụ:

  • Ám chỉ sự mỉa mai 1 sự vật, sự việc

John acts as though he is the best here [John hành động như thể anh ấy là người giỏi nhất ở đây]

Hoa sounds as if he is happy. [Hòa nghe như vui sướng.]

2. Cách dùng cấu trúc As if/As though

2.1. As if/As though diễn tả tình huống có thật

  • Cấu trúc: S + V + As if/As though + S +V

Cách dùng: Cấu trúc As if/as though + real tenses dùng để diễn tả các huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.

Ví dụ:

He acted as though he went through this path [Anh ấy hành động như thể anh ấy đã đi qua con đường này]

He acts as if he knows the answers. [Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời.]

2.2. As if/As though diễn tả tình huống không có thật

  • Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed

Cách dùng: Cấu trúc As if/As though được dùng với các tình huống giả định [không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ].

Ví dụ:

She seemed as though he hadn’t gone out for days. [Cô ấy có vẻ như thể anh đã không ra ngoài trong nhiều ngày.]

She presents as if she learned by heart all the lessons. [Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả các bài học.]

Lưu ý:

Động từ chính “tobe” sau As if/As though luôn là “Were” đối với tất cả các ngôi chủ ngữ.

  • Cấu trúc giả định quá khứ đơn: As if /As though + Past subjunctive=> tình huống giả định ở hiện tại.
    • Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed

Ví dụ:

She presents as if he learned by heart all the lessons. [Cô ấy trình bày như thể anh đã học thuộc lòng tất cả các bài học.]

He acts as if he knew the answers. [Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời.]

  • Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thành As if /As though + Past perfect subjunctive => tình huống giả định ở quá khứ.
    • Cấu trúc: S + V-ed/P2 + As if/As though + S + had [not] + V2-ed/P2

Ví dụ:

He seemed as though he hadn’t slept for days. [Anh ấy dường như đã không ngủ trong nhiều ngày.]

The boy drank as if he had not drunk for days. [Chàng trai uống như thể đã nhiều ngày không say.]

2.3. Cách dùng khác của As if/As though

  • Cấu trúc: S + V + As if/As though + to V/Cụm giới từ

Ngoài những cấu trúc như trên, có một số trường hợp As if/As though không tuân theo các nguyên tắc, đó chính là: Sử dụng To +V hoặc một cụm giới từ đi sau.

Ví dụ:

Jenny moved her lips up as though to smile. [Jenny nhếch môi lên như để mỉm cười.]

They were shouting as if in panic. [Họ hét lên như thể đang hoảng sợ.]

3. Một số lưu ý khi dùng cấu trúc As if/As though

Một số lưu ý khi dùng cấu trúc As if/As though

Mệnh đề sau hai cặp cấu trúc câu này không phải lúc nào cũng tuân theo quy luật trên. Trong một số trường hợp, nếu câu điều kiện có thật hoặc dựa vào quan điểm của người nói/người viết là có thật thì không được sử dụng ba loại cấu trúc trên. Động từ ở mệnh đề sau dựa vào mối quan hệ với động từ ở mệnh đề trước.

Ví dụ: The boy looks as if/as though he has finished the test. [Cậu bé trông có vẻ như cậu ấy đã hoàn thành bài kiểm tra.]

  • Cấu trúc này có thể dùng với Feel hoặc Look

Ví dụ: It looks as if/as though she has had a shock. [Có vẻ như thể / như thể cô ấy đã bị một cú sốc.]

  • Cấu trúc As if/As though đi với động từ nguyên mẫu có “to” hoặc một cụm giới từ.

Ví dụ: Jennie moved her lips as though to smile. [Jennie di chuyển môi của cô ấy như thể là cười]

  • Cấu trúc As if có thể dùng tương tự như “Like”. Tuy nhiên, không phải lúc nào nó cũng đúng trong mọi ngữ cảnh.

Ví dụ: It could like it could rain at any time. [Nó trông có vẻ như là vừa mới mưa]

4. Bài tập vận dụng và đáp án

4.1. Bài tập 1

Sử dụng As if/ As though viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi:

  • Kanata pretended not to know the news.

=>Kanata looked…………………………………………

  • My head seems to be on fire right now.

=>I feel…………………………………………

  • Jennifer looks like a queen in her wedding.

=> Jennifer looks…………………………………………

=>Lana speaks…………………………………………

  • Zoe dresses up like a princess.

=> Zoe dresses up …………………………………………

  • Jennifer looks like a queen in her wedding.

=> Jennifer looks…………………………………………

4.2. Bài tập 2

  1. Rose ______ very smart for her age. Actually she can be considered to be mature.

A: looks like

B: looks

C: looks as though

2. Lisa’s eyes are red. She ______ she has cried.

A: looks as if

B: looks as

C: looks like

3. Look at james eating his meal… He _____ he were starving!

A: looks like

B: looks

C: looks as if

4. The surface of the phone _____ it has been hit with something hard.

A: looks like

B: looks

C: looks as though

5. Jerry doesn’t feel _____ coming to my party… Try to persuade him!

A: like

B: as

C: as if

4.3. Đáp án

Bài tập 1

  1. Kanata looked as if/as though he didn’t know the news
  2. I feel as if/as though I were on fire right now
  3. Jennifer looks as if/as though she were a queen in her wedding
  4. Lana speaks as if/as though she were a boss
  5. Zoe dresses up as if/as though she were a princess

Bài tập 2

Trên đây là những cách dùng cấu trúc as if4Life English Center [e4Life.vn] tổng hợp. Hy vọng sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức và đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.

[Total: 2 Average: 5]

Video liên quan

Chủ Đề