Bài 21.16; 21.17; 21.18; 21.19 trang 48 sbt hóa học 12

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B[ đktc] có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của a là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 21.16.
  • Câu 21.17.
  • Câu 21.18
  • Câu 21.19.

Câu 21.16.

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn :

A. cation Na+bị khử ở catot.

B. phân tử H2O bị khử ở catot.

C. ion Cl-bị khử ở anot.

D. phân tử H2O bị oxi hoá ở anot.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loạitại đây

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngănphân tử H2O bị khử ở catot

=>Chọn B

Câu 21.17.

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4với các điện cực bằng Cu, nhận thấy :

A. nồng độ ion Cu2+trong dung dịch tăng dần.

B. nồng độ ion Cu2+trong dung dịch giảm dần.

C. nồng độ Cu2+trong dung dịch không thay đổi.

D. chỉ có nồng độ ion SO42-là thay đổi.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loạitại đây

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình điện phân dung dịch CuS04với các điện cực bằng Cu, nhận thấynồng độ ion Cu2+trong dung dịch không đổi do ở cực âm quá trình khử ion đồng, cực dương quá trình oxi hóa đồng.

=>Chọn C

Câu 21.18

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4với các điện cực bằng graphit, nhận thấy

A. nồng độ ion Cu2+trong dung dịch tăng dần.

B. nồng độ ion Cu2+trong dung dịch giảm dần.

C. nồng độ ion Cu2+trong dung dịch không thay đổi.

D. chỉ có nồng độ ion SO42-là thay đổi.

Phương pháp giải:

Dựa vào lí thuyết bài điều chế kim loạitại đây

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4với các điện cực bằng graphit, nhận thấynồng độ ion Cu2+trong dung dịch giảm dần do cực âm quá trình khử ion đồng còn cực dương quá trình oxi hóa nước.

=>Chọn B

Câu 21.19.

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí B[ đktc] có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của a là

A. 105,6 B. 35,2

C. 70,4 C. 140,8

Phương pháp giải:

- Tính số mol\[CO , \;CO_2 \]

- BTKL tìm khối lượng X

Lời giải chi tiết:

Khí B gồm\[CO :\; x mol,\; CO_2 :\; y \;mol\]

\[n_{hh}=0,5 mol\]

x + y =0,5 [1]

\[\overline M=\dfrac{{28x+44y}}{{x+y}}=40,8\]

=>12,8x -3,2y =0 [2]

Từ [1], [2] ta có x = 0,1 mol; y= 0,4 mol

\[n_{CO \; pư}=n_{CO_2}=0,4 mol\]

BTKL\[m_{CO\; pư}+ m_X= m_A +m_{CO_2}\]

=>\[m_X= 64-0.4[44-28]= 70,4g\]

=>Chọn C

Video liên quan

Chủ Đề