Bài 3 trang 6 skg toán 9 tập 1 năm 2024

Bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 3 trang 6 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Hướng dẫn của Đọc Tài Liệu không chỉ giúp bạn trả lời tốt bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1, qua nội dung bài viết này còn giúp bạn ôn tập, nắm vững các kiến thức quan trọng của bài 1 Toán 9 về căn bậc hai

Cùng tham khảo...

Đề bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ 33]:

  1. \[x^2 = 2\]; b] \[x^2 = 3\];
  1. \[x^2 = 3,5\]; d] \[x = 4,12\];

Giải bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

Hướng dẫn cách làm

+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 ]\].

+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 3 trang 6 SGK Toán lớp 9 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

  1. Ta có: \[{x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \]

Tính bằng máy tính ta được: \[x\approx \pm 1,414\]

  1. Ta có: \[{x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \]

Tính bằng máy tính ta được: \[ x \approx \pm 1,732\]

  1. Ta có: \[{x^2} = 3,5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {3,5}\]

Tính bằng máy tính ta được: \[x \approx \pm 1,871\]

  1. Ta có: \[{x^2} = 4,12 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {4,12}\]

Tính bằng máy tính ta được: \[x \approx \pm 2,030\]

Giải bài tập khác

  • Bài 4 trang 7 SGK Toán 9 tập 1
  • Bài 5 trang 7 SGK Toán 9 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn hoàn thành bài tập chính xác và học tốt môn học này.

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3]:

  1. X2 = 2; b] X2 = 3;
  1. X2 = 3,5; d] X2 = 4,12;

Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x2 = a [với a ≥ 0] là các căn bậc hai của a.

Giải bài tập 3 trang 6 SGK Căn bậc hai với hướng dẫn và lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa môn Toán 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Bài 3 trang 6 SGK Toán 9 tập 1

Bài 3 [trang 6 SGK]: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương tình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba]:

  1. x2 \= 2b] x2 \= 3c] x2 \= 3,5d] x2 \= 4,12

Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình x2 = a [với a ≥ 0] là các căn bậc hai của a.

Hướng dẫn giải

- Nếu và thì

- Nếu thì và

Lời giải chi tiết

  1. ![{x^2} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} = \sqrt 2 } \ {{x_2} = - \sqrt 2 } \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%7Bx%5E2%7D%20%3D%202%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%3D%20%5Csqrt%202%20%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Csqrt%202%20%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:

Vậy ![\left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} \approx 1,414} \ {{x_2} \approx - 1,414} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%5Capprox%201%2C414%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%5Capprox%20%20-%201%2C414%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

  1. ![{x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} = \sqrt 3 } \ {{x_2} = - \sqrt 3 } \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%7Bx%5E2%7D%20%3D%203%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%3D%20%5Csqrt%203%20%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Csqrt%203%20%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:

Vậy ![\left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} \approx 1,732} \ {{x_2} \approx - 1,732} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%5Capprox%201%2C732%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%5Capprox%20%20-%201%2C732%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

  1. ![{x^2} = 3,5 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} = \sqrt {3,5} } \ {{x_2} = - \sqrt {3,5} } \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%7Bx%5E2%7D%20%3D%203%2C5%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%3D%20%5Csqrt%20%7B3%2C5%7D%20%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Csqrt%20%7B3%2C5%7D%20%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:

Vậy ![\left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} \approx 1,871} \ {{x_2} \approx - 1,871} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%5Capprox%201%2C871%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%5Capprox%20%20-%201%2C871%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

  1. ![{x^2} = 4,12 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} = \sqrt {4,12} } \ {{x_2} = - \sqrt {4,12} } \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%7Bx%5E2%7D%20%3D%204%2C12%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%3D%20%5Csqrt%20%7B4%2C12%7D%20%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%3D%20%20-%20%5Csqrt%20%7B4%2C12%7D%20%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

Dùng máy tính bỏ túi ta tính được kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba:

Vậy ![\left[ {\begin{array}{{20}{c}} {{x_1} \approx 2,03} \ {{x_2} \approx - 2,03} \end{array}} \right.][//tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B%7Bx_1%7D%20%5Capprox%202%2C03%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B%7Bx_2%7D%20%5Capprox%20%20-%202%2C03%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.]

----> Bài tiếp theo: Bài 4 [trang 7 SGK]: Tìm số x không âm, biết

-------

Trên đây GiaiToan đã chia sẻ Giải Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai giúp học sinh nắm chắc Chương 1: Căn bậc hai, Căn bậc ba. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Chủ Đề