Bài 55 sgk trang 34 toán 8 tập 2

Bài 55 trang 34 sgk Toán 8 tập 2 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 55 trang 34 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 2.

Bạn tìm tài liệu hướng dẫn giải bài 6 trang 34 SGK Toán 8 tập 2? không cần tìm nữa...

Những nội dung dưới đây không chỉ giúp bạn biết được cách làm, tham khảo đáp án... mà còn hỗ trợ bạn ôn tập để nắm vững các kiến thức ôn tập chương 3: phương trình bậc nhất một ẩn đã được học trên lớp

Xem chi tiết!

Đề bài 55 trang 34 SGK Toán 8 tập 2

Biết rằng g một dung dịch chứa \[50\]g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa \[20\%\] muối?

» Bài tập trước: Bài 54 trang 34 sgk Toán 8 tập 2

Giải bài 55 trang 34 sgk Toán 8 tập 2

Hướng dẫn cách làm

Áp dụng công thức để tính nống độ muối:

\[\text{Nồng độ phần trăm}= \dfrac{\text{khối lượng muối}}{\text{khối lượng dung dịch}}\times 100\%\]

  • Bước 1: Gọi khối lượng nước phải pha thêm là ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
  • Bước 2: Biểu diễn các đại lượng khác thông qua ẩn.
  • Bước 3: Lập phương trình biểu diễn mối liên hệ của ẩn và các đại lượng khác, giải phương trình.
  • Bước 4: Kết luận

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 55 trang 34 SGK Toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Gọi \[x [g]\] là khối lượng nước phải pha thêm, với \[x > 0\]

Khối lượng dung dịch mới là \[200 + x \; [g]\]

Vì dung dịch mới có nồng độ \[20\%\] nên ta có phương trình:

\[\eqalign{ & {{50} \over {200 + x}} = {{20} \over {100}} \cr & \Leftrightarrow {{50} \over {200 + x}} = {1 \over 5} \cr & \Leftrightarrow {{5.50} \over {5\left[ {200 + x} \right]}} = {{200 + x} \over {5\left[ {200 + x} \right]}} \cr & \Rightarrow 250 = 200 + x \cr & \Leftrightarrow x = 250 - 200 \cr & \Leftrightarrow x = 50 \text{ [thỏa mãn]}\cr} \]

Vậy phải pha thêm \[50g\] nước thì được dung dịch chứa \[20\%\] muối.

Giải bài tập khác

Xem thêm hướng dẫn giải các bài tập tiếp theo

  • Bài 56 trang 34 sgk Toán 8 tập 2

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 55 trang 34 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

  1. \[{{2\left[ {1 - 3x} \right]} \over 5} - {{2 + 3x} \over {10}} = 7 - {{3\left[ {2x + 1} \right]} \over 4}\] ;

c]\[{{5x + 2} \over 6} - {{8x - 1} \over 3} = {{4x + 2} \over 5} - 5\] ;

  1. \[{{3x + 2} \over 2} - {{3x + 1} \over 6} = 2x + {5 \over 3}\] .

Hướng dẫn làm bài:

  1. \[3 - 4x\left[ {25 - 2x} \right] = 8{x^2} + x - 300\]

⇔\[3 - 100x + 8{x^2} = 8{x^2} + x - 300\]

⇔\[ - 101x = - 303\]

⇔\[x = 3\]

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

  1. \[{{2\left[ {1 - 3x} \right]} \over 5} - {{2 + 3x} \over {10}} = 7 - {{3\left[ {2x + 1} \right]} \over 4}\]

⇔\[8\left[ {1 - 3x} \right] - 2\left[ {3 + 2x} \right] = 140 - 15\left[ {2x + 1} \right]\]

⇔\[8 - 24x - 6 - 4x = 140 - 30x - 15\]

⇔\[ - 28x + 2 = 125 - 30x\]

⇔\[2x = 123\]

⇔\[x = {{123} \over 2}\]

Vậy phương trình có nghiệm \[x = {{123} \over 2}\]

c]\[{{5x + 2} \over 6} - {{8x - 1} \over 3} = {{4x + 2} \over 5} - 5\]

⇔\[5\left[ {5x + 2} \right] - 10\left[ {8x - 1} \right] = 6\left[ {4x + 2} \right] - 150\]

⇔\[25x + 10 - 80x + 10 = 24x + 12 - 150\]

⇔\[ - 55x + 20 = 24x - 138\]

⇔\[ - 79x = - 158\]

⇔\[x = 2\]

Vậy phương có nghiệm x = 2.

d].\[{{3x + 2} \over 2} - {{3x + 1} \over 6} = 2x + {5 \over 3}\]

⇔\[3\left[ {3x + 2} \right] - \left[ {3x + 1} \right] = 12x + 10\]

⇔\[9x + 6 - 3x - 1 = 12x + 10\]

⇔\[6x + 5 = 12x + 10\]

⇔\[ - 6x = 5\]

⇔\[x = {{ - 5} \over 6}\]

Vậy phương trình có nghiệm \[x = {{ - 5} \over 6}\] .

Bài 51 trang 33 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:

  1. \[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 2} \right] = \left[ {5x - 8} \right]\left[ {2x + 1} \right]\]
  1. \[4{x^2} - 1 = \left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 5} \right]\]
  1. \[{\left[ {x + 1} \right]^2} = 4\left[ {{x^2} - 2x + 1} \right];\]
  1. \[2{x^3} + 5{x^2} - 3x = 0\]

Hướng dẫn làm bài:

a]\[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 2} \right] = \left[ {5x - 8} \right]\left[ {2x + 1} \right]\]

⇔\[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 3} \right] - \left[ {5x - 8} \right]\left[ {2x + 1} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 3 - 5x + 8} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {5 - 2x} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{2x + 1 = 0} \cr {5 - 2x = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {{ - 1} \over 2}} \cr {x = {5 \over 2}} \cr} } \right.} \right.\]

Vậy phương trình có hai nghiệm \[x = {{ - 1} \over 2};x = {5 \over 2}\] .

b]\[4{x^2} - 1 = \left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 5} \right]\]

⇔\[\left[ {2x - 1} \right]\left[ {2x + 1} \right] = \left[ {2x + 1} \right]\left[ {3x - 5} \right]\]

⇔\[\left[ {2x + 1} \right]\left[ {2x - 1 - 3x + 5} \right]\]

⇔\[\left[ {2x - 1} \right]\left[ {4 - x} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{2x - 1 = 0} \cr {4 - x = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = {1 \over 2}} \cr {x = 4} \cr} } \right.} \right.\]

Vậy phương trình có hai nghiệm \[x = {1 \over 2};x = 4\]

  1. \[{\left[ {x + 1} \right]^2} = 4\left[ {{x^2} - 2x + 1} \right]\]

⇔\[{\left[ {x + 1} \right]^2} = \left[ {2[x - 1} \right]{]^2}\]

⇔\[\left[ {x + 1 - 2x + 2} \right]\left[ {x + 1 + 2x - 2} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {3 - x} \right]\left[ {3x - 1} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{3 - x = 0} \cr {3x - 1 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = {1 \over 3}} \cr} } \right.} \right.\]

  1. \[2{x^3} + 5{x^2} - 3x = 0\]

⇔\[x\left[ {2{x^2} + 5x - 3} \right] = 0\]

⇔\[x\left[ {2x\left[ {x + 3} \right] - \left[ {x + 3} \right]} \right] = 0\]

⇔\[x\left[ {x + 3} \right]\left[ {2x - 1} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x + 3 = 0} \cr {2x - 1 = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = - 3} \cr {x = {1 \over 2}} \cr} } \right.\]

Vậy phương trình có ba nghiệm x = 0; x = -3; x =\[{1 \over 2}\]

Vậy phương trình có hai nghiệm .

Bài 52 trang 33 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

  1. \[{1 \over {2x - 3}} - {3 \over {x\left[ {2x - 3} \right]}} = {5 \over x}\] ;
  1. \[{{x + 2} \over {x - 2}} - {1 \over x} = {2 \over {x\left[ {x - 2} \right]}}\] ;
  1. \[{{x + 1} \over {x - 2}} + {{x - 1} \over {x + 2}} = {{2\left[ {{x^2} + 2} \right]} \over {{x^2} - 4}};\]
  1. \[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {{{3x + 8} \over {2 - 7x}} + 1} \right] = \left[ {x - 5} \right]\left[ {{{3x + 8} \over {2 - 7x}} + 1} \right]\]

Hướng dẫn làm bài:

  1. \[{1 \over {2x - 3}} - {3 \over {x\left[ {2x - 3} \right]}} = {5 \over x}\]

ĐKXĐ: \[x \ne 0;x \ne {3 \over 2}\]

Khử mẫu ta được:\[x - 3 = 5\left[ {2x - 3} \right] \Leftrightarrow x - 3 = 10x - 15\]

⇔\[ - 9x = - 12\]

⇔\[x = {4 \over 3}\]

\[x = {4 \over 3}\] thỏa điều kiện đặt ra

Vậy phương trình có nghiệm \[x = {4 \over 3}\]

  1. \[{{x + 2} \over {x - 2}} - {1 \over x} = {2 \over {x\left[ {x - 2} \right]}}\]

ĐKXĐ:\[x \ne 0,x \ne 2\]

Khử mẫu ta được:\[x\left[ {x + 2} \right] - \left[ {x - 2} \right] = 2 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - x + 2 = 2\]

⇔\[{x^2} + x = 0\]

⇔\[x\left[ {x + 1} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x + 1 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0 } \cr {x = - 1} \cr} } \right.} \right.\]

X = 0 không thỏa mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình có nghiệm x =-1

  1. \[{{x + 1} \over {x - 2}} + {{x - 1} \over {x + 2}} = {{2\left[ {{x^2} + 2} \right]} \over {{x^2} - 4}}\]

ĐKXĐ : \[x \ne 2;x \ne - 2\]

Khử mẫu ta được: \[\left[ {x + 1} \right]\left[ {x + 2} \right] + \left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right] = 2\left[ {{x^2} + 2} \right]\]

⇔\[\left[ {x + 1} \right]\left[ {x + 2} \right] + \left[ {x - 1} \right]{x^2} + x + 2x + 2 + {x^2} - x - 2x + 2 = 2{x^2} + 4\left[ {x - 2} \right] = 2\left[ {{x^2} + 2} \right]\]

⇔\[2{x^2} + 4 = 2{x^2} + 4\]

⇔[0x = 0\left[ {\forall x \in R} \right]\]

Mà ĐKXĐ :\[x \ne \pm 2\]

Vậy phương trình có vô số nghiệm \[x \in R;x \ne 2;x \ne - 2\]

  1. \[\left[ {2x + 3} \right]\left[ {{{3x + 8} \over {2 - 7x}} + 1} \right] = \left[ {x - 5} \right]\left[ {{{3x + 8} \over {2 - 7x}} + 1} \right]\] ĐKXĐ:\[x \ne {2 \over 7}\]

Phương trình đã cho tương đương với:

\[\left[ {{{3x + 8} \over {2 - 7x}} + 1} \right]\left[ {2x + 3 - x + 5} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {{{3x + 8 + 2 - 7x} \over {2 - 7x}}} \right]\left[ {x + 8} \right] = 0\]

⇔\[\left[ {10 - 4x} \right]\left[ {x + 8} \right] = 0\] vì \[2 - 7x \ne 0\]

⇔\[\left[ {\matrix{{10 - 4x = 0} \cr {x + 8 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[{\matrix{{x = {5 \over 2}} \cr {x = - 8} \cr} } \right.} \right.\]

Cả hai giá trị đều thích hợp với ĐKXĐ.

Vậy phương trình có hai nghiệm :\[x = {5 \over 2};x = - 8\]

Bài 53 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Giải phương trình:

\[{{x + 1} \over 9} + {{x + 2} \over 8} = {{x + 3} \over 7} + {{x + 4} \over 6}\]

Hướng dẫn làm bài:

Cộng 2 vào hai vế của phương trình, ta được:

\[{{x + 1} \over 9} + 1 + {{x + 2} \over 8} = {{x + 3} \over 7} + 1 + {{x + 4} \over 6} + 1\]

⇔\[{{x + 10} \over 9} + {{x + 10} \over 8} = {{x + 10} \over 7} + {{x + 10} \over 6}\]

⇔\[\left[ {x + 10} \right]\left[ {{1 \over 9} + {1 \over 8} - {1 \over 7} - {1 \over 6}} \right] = 0\]

Vì \[{1 \over 9} < {1 \over 7};{1 \over 8} < {1 \over 6}\] nên \[{1 \over 9} + {1 \over 8} - {1 \over 7} - {1 \over 6} < 0\]

⇔x+10 = 0

⇔x= -10

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -10.

Bài 54 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B,biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

Hướng dẫn làm bài:

Gọi x [km] là khoảng cách giữa hai bến A và B, với x > 0.

Vận tốc khi xuôi dòng:\[{x \over 4}\]

Vận tốc khi ngược dòng: \[{x \over 5}\]

Vận tốc dòng nước: 2 km/h

Hiệu vận tốc xuôi dòng và vận tốc ngược dòng bằng 2 lần vận tốc dòng nước, do đó:

\[{x \over 4} - {x \over 5} = 4 \Leftrightarrow 5{\rm{x}} - 4{\rm{x}} = 80\]

⇔\[x = 80\] [thỏa điều kiện đặt ra].

Vậy khoảng cách giữa hai bến là 80 km.

Bài 55 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Biết rằng 200 g một dung dịch chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó để được một dung dịch chứa 20% muối?

Hướng dẫn làm bài:

Gọi x [g] là khối lượng nước phải pha thêm, với x > 0.

Khối lượng dung dịch mới: 200 + x

Vì dung dịch mới có nồng độ 20% nên:

\[{{50} \over {200 + x}} = {{20} \over {100}} \Leftrightarrow {{50} \over {200 + x}} = {1 \over 5}\]

⇔\[250 = 200 + x\]

⇔ \[x = 50\] [thỏa điều kiện đặt ra].

Vậy phải pha thêm 50g nước thì được dung dịch là 20% muối

Bài 56 trang 34 sgk toán 8 tập 2

Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện [1kWh] càng tăng lên theo các mức như sau:

Mức thứ nhât: Tính cho 100 số điện đầu tiền;

Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 150 đồng so với mức thứ nhât;

Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức thứ hai;

v.v…

Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuê giá trị gia tăng [thuế VAT].

Tháng vừa qua, nhà Cường dùng hết 165 số điện và phải trả 95700 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?

Chủ Đề