Bài 57: Em đã học được những gì lớp 4

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 57: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 132 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 57

  • A. Hoạt động thực hành bài 57 Toán lớp 4 VNEN
    • Câu 1: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
    • Câu 2: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
    • Câu 3: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
    • Câu 4: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
    • Câu 5: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
    • Câu 6: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1
  • B. Hoạt động ứng dụng bài 56 Toán lớp 4 VNEN
    • Câu 2: Trang 133 sách VNEN toán 4 tập 1

A. Hoạt động thực hành bài 57 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 em hãy viết vào vở:

a. Các số chia hết cho 3;

b. Các số chia hết cho 9;

c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 ta có:

a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816

b. Các số chia hết cho 9 là: 4563 và 66816

c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576

Câu 2: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hết cho 3:

94…

2...5

Đáp án và hướng dẫn giải

942, 945, 948

225, 255, 285

Câu 3: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

a. Các số chia hết cho 2;

b. Các số chia hết cho 3;

c. Các số chia hết cho 5;

d. Các số chia hết cho 9.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong các số trên, ta có:

a. Các số chia hết cho 2 là: 4518, 35766 và 2050

b. Các số chia hết cho 3 là: 4518, 2229 và 35766

c. Các số chia hết cho 5 là: 7435 và 2050

d. Các số chia hết cho 9 là: 4518 và 35766

Câu 4: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

a. Các số chia hết cho 2 và 5;

b. Các số chia hết cho 2 và 3

c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong các số, ta có:

a. Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5270 và 64620

b. Các số chia hết cho 2 và 3 là: 64620 và 57234

c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620

Câu 5: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2, em hãy viết vào vở:

a. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3;

b. Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9;

c. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3;

d. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5.

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có:

a. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 là: 126; 216; 612

b. Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 210

c. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 là: 210, 120, 102

d. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5 là: 210, 620 và 120

Câu 6: Trang 132 sách VNEN toán 4 tập 1

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có: Số học sinh xếp hết 3 hàng hoặc 5 hàng nghĩa là số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5

Trong khoảng từ 20 đến 35 có các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 30

=> Vậy lớp đó có 30 học sinh

B. Hoạt động ứng dụng bài 56 Toán lớp 4 VNEN

Câu 2: Trang 133 sách VNEN toán 4 tập 1

Em hãy nói cho người lớn nghe dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.

Đáp án và hướng dẫn giải

Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 là:

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6

Câu 2

Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hết cho 3:

a] \[94\square\];                   b] \[2\square5.\] 

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].

+] Đế số \[\overline{94x}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[9 + 4 + x =13+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].

Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được:   \[942 \;; \quad    945 \;; \quad  948.\] 

+] Đế số \[\overline{2x5}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[2 + x + 5 =7+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].

Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được:   \[225 \;; \quad  255 \;; \quad   285.\]

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 em hãy viết vào vở:

     a. Các số chia hết cho 3;

     b. Các số chia hết cho 9;

     c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Trả lời:

Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 ta có:

     a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816

     b. Các số chia hết cho 9 là: 4563 và 66816

     c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576

Câu 2. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống đê được các số chia hết cho 3:

Trả lời:

Câu 3. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

     a. Các số chia hết cho 2;

     b. Các số chia hết cho 3;

     c. Các số chia hết cho 5;

     d. Các số chia hết cho 9

Trả lời:

Trong các số trên, ta có:

     a. Các số chia hết cho 2 là: 4518, 35766 và 2050

     b. Các số chia hết cho 3 là: 4518, 2229 và 35766

     c. Các số chia hết cho 5 là: 7435 và 2050

     d. Các số chia hết cho 9 là: 4518 và 35766

Câu 4. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

     a. Các số chia hết cho 2 và 5;

     b. Các số chia hết cho 2 và 3

     c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9

Trả lời:

Trong các số, ta có:

     a. Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5270 và 64620

     b. Các số chia hết cho 2 và 3 là: 64620 và 57234

     c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620

Câu 5. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2, em hãy viết vào vở:

   a. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3;

   b. Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9;

   c. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3;

   d. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5.

Trả lời:

Ta có:

   a. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 là: 126; 216; 612

   b. Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 210

   c. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 là: 210, 120, 102

   d. Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5 là: 210, 620 và 120

Câu 6. [trang 132 Toán 4 VNEN Tập 1]. Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.

Trả lời:

Ta có: Số học sinh xếp hết 3 hàng hoặc 5 hàng nghĩa là số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5

Trong khoảng từ 20 đến 35 có các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 30

=> Vậy lớp đó có 30 học sinh

Câu 2. [trang 133 Toán 4 VNEN Tập 1]. Em hãy nói cho người lớn nghe dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.

Trả lời:

Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 là:

    Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

    Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

    Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

    Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề