Bài 6 trang 9 sgk toán 8 tập 1 năm 2024

Bài 6 trang 9 sgk toán 8 tập 2

Tính diện tích của hình thang ABCD [h.1] theo x bằng hai cách:

  1. Tính theo công thức S = BH x [BC + DA] : 2;
  1. S = SABH + SBCKH + SCKD. Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Tronghai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?

Hướng dẫn giải:

Gọi S là diện tích hình thang ABCD.

  1. Theo công thức

S = \[ \frac{BH[BC+DA]}{2}\]

Ta có: AD = AH + HK + KD

\=> AD = 7 + x + 4 = 11 + x

Do đó: S = \[ \frac{x[11+2x]}{2}\]

  1. Ta có: S = SABH + SBCKH + SCKD.

\= \[ \frac{1}{2}\].AH.BH + BH.HK + \[ \frac{1}{2}\]CK.KD

\= \[ \frac{1}{2}\].7x + x.x + \[ \frac{1}{2}\]x.4

\= \[ \frac{7}{2}\]x + x2 + 2x

Vậy S = 20 ta có hai phương trình:

\[ \frac{x[11+2x]}{2}\] = 20 [1]

\[ \frac{7}{2}\]x + x2 + 2x = 20 [2]

Cả hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.

Bài 7 trang 10 sgk toán 8 tập 2

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau:

  1. 1 + x = 0; b] x + x2 = 0 c] 1 - 2t = 0;
  1. 3y = 0; e] 0x - 3 = 0.

Hướng dẫn giải:

Các phương trình là phương trình bậc nhất là:

1 + x = 0 ẩn số là x

1 - 2t = 0 ấn số là t

3y = 0 ẩn số là y

Bài 8 trang 10 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

  1. 4x - 20 = 0; b] 2x + x + 12 = 0;
  1. x - 5 = 3 - x; d] 7 - 3x = 9 - x.

Hướng dẫn giải:

  1. 4x - 20 = 0 4x = 20 x = 5

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

  1. 2x + x + 12 = 0 2x + 12 = 0

3x = -12 x = -4

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4

  1. x - 5 = 3 - x x + x = 5 + 3

2x = 8 x = 4

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4

  1. 7 - 3x = 9 - x 7 - 9 = 3x - x

-2 = 2x x = -1

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

Bài 9 trang 10 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:

Đề bài

Điền kết quả tính được vào bảng

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để nhân phá ngoặc rồi rút gọn biểu thức.

- Thay giá trị \[x, y\] tương ứng để tính giá trị của biểu thức.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Ta có: \[{\left[ {x - y} \right]\left[ {{x^2} + xy + {y^2}} \right]}\]

\[ = {x^3} + {x^2}y + x{y^2}-y{x^2}-x{y^2}-{y^3} \]\[\,= {x^3}-{y^3}\]

Do đó ta có bảng sau:

Chú ý:

Khi \[x = -10; y = 2\] thì \[A = {\left[ { - 10} \right]^3}-{2^3} = - 1000-8 \]\[= - 1008\]

Khi \[x = -1; y = 0\] thì \[A = {\left[ { - 1} \right]^3}-{0^3} = - 1\]

Khi \[x = 2; y = -1\] thì \[A = {2^3}-{\left[ { - 1} \right]^3} = 8 + 1 = 9\]

Khi \[x = -0,5; y = 1,25\] thì

\[A = {\left[ { - 0,5} \right]^3}-1,{25^3} \]\[= - 0,125-1,953125 = - 2,078125\]

Loigiaihay.com

Chủ Đề