134 2 MB 3 52
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
` GIỚI THIỆU MÔN HỌC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7. Khái quát về bộ máy nhà nước CHXHCN
Việt Nam;
Chế độ bầu cử;
Quốc hội CHXHCN Việt Nam
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
Chính phủ CHXHCN Việt Nam
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
Chính quyền địa phương Mục đích:
Sau khi học xong môn “Những vấn đề cơ
bản về Luật Hiến pháp Việt Nam”, môn học
“Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam” là
môn học tìm hiểu các cơ quan nhà nước
trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam”. Giúp sinh viên nắm và hiểu được những
kiến thức cơ bản về Bộ máy nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Nguyên tắc tổ chức và họat động của Bộ
máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Vị trí, vai trò của các cơ quan nhà nước chủ
chốt trong Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, như: Quốc hội, Chủ
tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân và
Viện kiểm sát nhân dân.
Những tri thức môn học này là cơ sở, tiền
đề sinh viên luật khi học các môn học về
các ngành luật khác. Yêu cầu:
Chủ động, tích cực tự học, tự nghiên cứu;
Tích cực thảo luận, khuyến khích tranh
luận khoa học.
Thực hiện đầy đủ các bài tập, xử lý tình
huống… theo yêu cầu của giảng viên.
Tài liệu tham khảo cho môn học:
Hệ thống văn bản pháp luật tập 2.
Đề cương môn học.
Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam trường Đại học
Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân, năm 2008.
Xây dựng và bảo vệ Hiến pháp kinh nghiệm thế giới
và Việt Nam.
Bầu cử trong nhà nước pháp quyền, TS Vũ Văn
Nhiêm.
Đổi mới, hoàn thiện bộ máy nhà nước trong giai
đoạn hiện nay, PGS.TS Bùi Xuân Đức, NXB Tư
pháp.
Các bài viết các tạp chí. BÀI 1
KHÁI QUÁT BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CHXHCN VIỆT NAM Nội dung bài học:
I.
II.
III. Khái niệm về bộ máy nhà nước
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam qua
bốn bản Hiến pháp [ SV tự tìm hiểu] I. KHÁI NIỆM VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1.
2.
3. Định nghĩa bộ máy nhà nước
Định nghĩa cơ quan nhà nước
Phân loại cơ quan nhà nước 1. Định nghĩa bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà
nước được thành lập và hoạt động theo những
nguyên tắc, trình tự, thủ tục do Hiến pháp, pháp luật
quy định,
có vị trí, tính chất, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
riêng khác nhau
nhưng chúng có mối liên hệ và tác động qua lại lẫn
nhau,
hợp thành một hệ thống thống nhất nhằm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ chung của Nhà nước. 2. Định nghĩa cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước là một bộ phận cấu thành bộ
máy nhà nước.
Cơ quan nhà nước là một tập thể người như Quốc
hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân…, hoặc một người như Chủ tịch nước...
Cơ quan nhà nước được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật, nhân danh Nhà nước
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. 1. Định nghĩa cơ quan nhà nước Phân biệt cơ quan nhà nước với các tổ
chức, các bộ phận bên trong cơ quan nhà
nước? Đặc điểm cơ quan nhà nước Đặc điểm cơ quan nhà nước T
h
à
n
h
lậ
p
,
h
o Đ
ộ
c
lậ
p
v
ề
c
ơ 4 3 2 1 C
á
n
h
â
n
đ
ả
m
tr
ác
h C
hi
p
hí
c
h
o
tổ
c
h 5 T
h
ẩ
m
q
u
y
ề
n
m Đặc điểm cơ quan nhà nước
Thẩm quyền:
Tất cả các cơ quan nhà nước đều có quyền
lực nhà nước. Nhưng quyền lực nhà nước mỗi
cơ quan nhà nước được giới hạn nhất định.
Phạm vi thực hiện quyền lực nhà nước của
mỗi cơ quan nhà nước gọi là thẩm quyền.
Thẩm quyền: là tổng thể các nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan nhà nước. Đặc điểm cơ quan nhà nước
Thẩm quyền mang tính quyền lực nhà nước:
Tính quyền lực nhà nước:
Đơn phương ra các quyết định;
Có tính chất bắt buộc đối với các đối tượng liên
quan;
Tính bắt buộc này được đảm bảo sức mạnh cưỡng
chế nhà nước.
Quyền đơn phương quyết định phải nằm trong thẩm
quyền, không được vượt quá thẩm quyền. Đặc điểm cơ quan nhà nước
Nhận xét:
Đặc điểm thứ năm là quan trọng nhất. Vì sao? Câu hỏi 1: Hãy xác định các tổ
chức sau có phải là CQNN hay ko?
1. Đảng CSVN
2. MTTQVVN, Đoàn thanh niên, Hội liên
hiệp phụ nữ…
3. Đơn vị sự nghiệp công lập: Trường ĐH
Luật TP HCM
4. Tổ chức KT: Cty cổ phần, Cty TNHH
Phương Thảo… Câu hỏi 2:Phân biệt CQNN với
các tổ chức bên trong của CQNN
QH: có UBTVQH, HĐ DT và Các ỦY ban của
QH
CP: các Bộ, cơ quan ngang bộ
HĐND các cấp : Thường trực HĐND + Các ban
[riêng HĐND cấp xã chỉ Thường trực HĐND]
UBND: – cấp tỉnh – Sở và tương đương
- Cấp huyện – Phòng và tương đương UBTVQH là CQNN
Vì có 4 đặc điểm của CQNN. Trong đó có thẩm
quyền mang tính quyền lực NN, cụ thể: Điều 74
HP 2013
Có quyền ban hành Pháp lệnh, Nghị quyết
Hủy bỏ các VB của CP, Thủ tướng CP,
TANDTC, VKSNDTC trái PL, NQ của UBTVQH
Bãi bỏ các VB sai trái của HĐND cấp tỉnh, giải
tán HĐND cấp tỉnh
Quyết định tổng động viên, động viên cục bộ… HĐDT và các Ủy ban của QH
không là CQNN
Vì không có thẩm quyền mang tính quyền lực
NN, cụ thể: Điều 75, 76 HP 2013
Nghiên cứu, kiến nghị với QH phạm vi lĩnh
vực hoặc được QH giao… HĐDT và các Ủy ban của QH
không là CQNN
Có quyền giám sát việc thực hiện luật, nghị
quyết của QH, pháp lệnh, nghị quyết của
UBTVQH trong lĩnh vực; giám sát VBQPPL
của CP, Thủ tướng CP, Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, VB liên tịch giữa CQNN với
cơ quan trung ương của tổ chức CT – XH
trong lĩnh vực phụ trách khi phát hiện sai
phạm chỉ kiến nghị xử lý. Bộ, cơ quan ngang Bộ là
CQNN
Vì có 4 đặc điểm của CQNN. Trong đó có thẩm
quyền mang tính quyền lực NN, cụ thể:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
quyền ban hành VBQPPL là thông tư [trước
đây ban hành VBQPL là quyết định, chỉ thị]
Ví dụ: Bộ kế hoạch và đầu tư: cấp đăng ký kinh
doanh các loại hình doanh nghiệp. Thường trực HĐND và các ban
của HĐND không là CQNN
Vì không có thẩm quyền mang tính quyền lực NN,
cụ thể: Điều 53, 55 Luật tổ chức HĐND và
UBNND năm 2003
Không có quyền quyết định
giám sát nhưng khi phát hiện sai phạm chỉ kiến
nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
[Đọc Điều 69, khoản 2 Điều 78 Luật tổ chức
HĐND và UBND năm 2003] Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật [theo
Luật BHVBQPPL năm 2008
St
t Cơ quan ban hành Trước Văn bản 1 Quốc hội Hiến pháp, Luật,
Nghị quyết 2 Ủy ban Thường vụ Quốc
hội Pháp lệnh, Nghị
quyết 3 Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định 4 Chính phủ Nghị quyết, Nghị
định 5 Thủ tướng Chính phủ Quyết định, Chị thị 6 Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ Thông tư, Quyết
định, Chỉ thị Nghị định Quyết định
Thông tư Stt Cơ quan ban hành Văn bản 8 Chánh án TA, Viện trưởng Viện Kiểm sát
tối cao Thông tư 9 Tổng Kiểm toán Nhà nước Quyết định 10 Ủy Ban thường vụ Quốc Hội hoặc Chính
phủ với cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội Nghị quyết
liên tịch 11 Hội đồng Nhân dân Nghị quyết 12 13 Chánh án TANDTC với Viện trưởng
VKSNDTC; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ với Chánh án TANDTC, Viện
trưởng VKSNDTC; giữa các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ. Thông tư liên
tịch Ủy ban Nhân dân Quyết định,
Chỉ thị 3. Phân loại cơ quan nhà nước a. Cách phân loại phổ biến nhất là căn cứ
vào trật tự hình thành cũng như tính
chất, chức năng, thẩm quyền của các
cơ quan nhà nước
Bao gồm: 3. Phân loại cơ quan nhà nước
[1] Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước [hay còn
gọi là cơ quan quyền lực nhà nước] bao gồm
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng
nhân dân các cấp [tỉnh, huyện, xã và các cấp
tương đương].
[2] Cơ quan quản lý nhà nước [ hay còn gọi là các cơ
quan hành chính nhà nước, hoặc cơ quan chấp
hành – điều hành], bao gồm Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp, các Sở - cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Phòng – cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện]. 3. Phân loại cơ quan nhà nước
[3] Các cơ quan xét xử, bao gồm Tòa án nhân
dân tối cao, Tòa án nhân dân khác [Tòa án
quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân
khu và tương đương, Tòa án quân sự khu
vực]. 3. Phân loại cơ quan nhà nước
[4] Các cơ quan kiểm sát, bao gồm Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân khác và các Viện kiểm sát quân sự
các cấp [Viện kiểm sát quân sự trung
ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và
cấp tương đương, Viện kiểm sát quân sự
khu vực].
[5] Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước 3. Phân loại cơ quan nhà nước
b. Căn cứ vào phạm vi thực hiện thẩm
quyền theo lãnh thổ
Bao gồm:
[1] Các cơ quan nhà nước ở trung ương, bao
gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 3. Phân loại cơ quan nhà nước
b. Căn cứ vào phạm vi thực hiện thẩm
quyền theo lãnh thổ
Bao gồm:
[2] Các cơ quan nhà nước ở địa phương, bao
gồm: Hội đồng nhân dân các cấp và Ủy
ban nhân dân các cấp, các Sở, Phòng trực
thuộc Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân
và Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, cấp
tỉnh, cấp huyện. 3. Phân loại cơ quan nhà nước
c. Căn cứ vào chế độ làm việc
Bao gồm:
[1] Các cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ
tập thể, bao gồm: Quốc hội, Hội đồng nhân
dân các cấp, Tòa án nhân dân các cấp.
[2] Các cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ
thủ trưởng, bao gồm: Chủ tịch nước, Viện
kiểm sát nhân dân, các Bộ, các cơ quan
ngang Bộ, Sở, Phòng. 3. Phân loại cơ quan nhà nước
c. Căn cứ vào chế độ làm việc
Bao gồm:
[3] Các cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ
tập thể kết hợp với chế độ thủ trưởng, bao
gồm: Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp… 3. Phân loại cơ quan nhà nước
Ý nghĩa việc phân loại cơ quan nhà nước:
nước
Phân định chức năng, thẩm quyền các cơ
quan nhà nước;
Xác định thẩm quyền và trách nhiệm pháp
lý các tập thể các thành viên cơ quan nhà
nước, của người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan nhà nước. II. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN
VIỆT NAM
1. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
3. Nguyên tắc “Nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật”
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là những tư tưởng chỉ
đạo, tạo cơ sở cho tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước.
CÂU HỎI: Cần có các nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của BMNN để làm gì?
Tất cả các cơ quan NN chỉ tổ chức theo 5
nguyên tắc này. Đúng hay sai.
* Cần có các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của BMNN để làm gì?
Các cơ quan nhà nước cần đặt ra nguyên để tắc chung
đảm bảo cho sự thống nhất,
phối hợp, đồng bộ trong tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước.
* Tất cả các cơ quan NN chỉ tổ chức theo 5
nguyên tắc này. Đúng hay sai.
Các cơ quan nhà nước có năm nguyên tắc
hiến định chung. Ngoài ra trong từng cơ
quan nhà nước còn có các nguyên tắc tổ
chức và hoạt động đặc thù riêng của mình. 1. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
a. Cơ sở lý luận
b. Cơ sở hiến định
c. Nội dung nguyên tắc
d. Liên hệ thực tiễn a. Cơ sở lý luận
- Lịch sử, BMNN tổ chức các nguyên tắc:
Nguyên tắc tập
quyền chuyên chế Nguyên tắc phân
quyền NN phong
kiến NN TBCN Lạm quyền
- Đặc điểm
- Hạn chế:
+ Quyền lực của
nhân dân bị thao
túng
+ Các nhà tư sản tô
vẽ = “chiếc áo thần
bí”: quyền lực thống
nhất giai cấp tư sản a. Cơ sở lý luận
- - Các học giả XHCN đưa ra nguyên tắc tổ
chức BMNN mới - nguyên tắc tập quyền xã
hội chủ nghĩa.
Ở Việt Nam BMNN, tổ chức nguyên tắc
nào? a. Cơ sở lý luận
Hiến pháp 1959: nguyên tắc tập quyền XHCN
Hiến pháp 1980: nguyên tắc tập quyền XHCN cao độ
Hiến pháp 1992: nguyên tắc tập quyền XHCN nhưng
bắt đầu nhận thức lại.
Nghị quyết 51 sđ, bs Hiến pháp 1992, khẳng định
nguyên tắc “quyền lực nhà nước là thống nhất, có
sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành
pháp, tư pháp” trong tổ chức và hoạt động BMNN.
HP 2013 tiếp tục ghi nhận nguyên tắc này. Bổ sung
thêm yếu tố “kiểm soát”. b. Cơ sở hiến định
Điều 2 Hiến pháp 2013 “quyền lực nhà
nước là thống nhất, có sự phân công,
phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp” c. Nội dung nguyên tắc
1]
2] Quyền lực nhà nước là thống nhất
Vì sao quyền lực nhà nước thống nhất?
Quyền lực nhà nước thống nhất vào đâu? c. Nội dung nguyên tắc
1]
Quyền lực nhà nước là thống nhất
Vì sao quyền lực nhà nước thống nhất?
Vì quyền lực NN bao giờ cũng thuộc một
giai cấp hoặc liên minh giai cấp nhất định.
Ở Việt Nam, quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp
công nhân, nông dân, đội ngũ trí thức
quyền lợi các giai cấp có sự thống nhất và
phù hợp nên quyền lực nhà nước là
thống nhất c. Nội dung nguyên tắc
Quyền lực nhà nước là thống nhất
2] Quyền lực nhà nước thống nhất vào
đâu?
- 2 quan điểm
Nhân dân Quốc hội Anh, chị hãy suy nghĩ? Gợi ý Điều 2, Điều 6
HP 2013 c. Nội dung nguyên tắc
- 1]
2]
3] Phân công giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền LP, HP, TP
Phân công?
Vì sao phải phân công thực hiện quyền lực
NN?
Phân công như thế nào? c. Nội dung nguyên tắc
- 1] Phân công giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền LP, HP, TP
Phân công?
Phân công thực hiện quyền lực nhà nước
là giao cho từng nhóm các cơ quan nhà
nước thực hiện một quyền lực nhất định
nào đó có tính chuyên môn. c. Nội dung nguyên tắc
Phân công giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền LP, HP, TP
2] Vì sao phải phân công thực hiện quyền lực
NN?
Tất cả quyền lực NN tập trung trong tay
một người hay một cơ quan ôm đồm,
không hiệu quả, lạm quyền.
Mỗi nhánh quyền lực cần có cơ quan “bản
tính” khác nhau đảm nhận.
- c. Nội dung nguyên tắc
Phân công giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền LP, HP, TP
3] Phân công như thế nào?
Quốc hội thực hiện các chức năng:
Lập hiến, lập pháp;
Quyết định những vấn đề quan trọng của
đất nước;
Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động
nhà nước.
- c. Nội dung nguyên tắc
Phân công giữa các CQNN trong việc thực hiện
các quyền LP, HP, TP
3] Phân công như thế nào?
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chính phủ nắm quyền hành pháp.
Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư
pháp.
Viện kiểm sát nhân dân được phân công thực hành
quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
- c. Nội dung nguyên tắc
- 1]
2]
3] Phối hợp giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền LP, HP, TP
Phối hợp?
Vì sao phải phối hợp thực hiện quyền lực
NN?
Phối hợp như thế nào? c. Nội dung nguyên tắc
- 1] Phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện
các quyền LP, HP, TP
Phối hợp?
Phối hợp là sự hỗ trợ lẫn nhau để cùng thực
hiện quyền lực nhà nước, thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mỗi cơ quan nhà nước c. Nội dung nguyên tắc
Phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện các
quyền LP, HP, TP
2] Vì sao phải phối hợp thực hiện quyền lực NN?
Nhận thức đúng bản chất học thuyết phân quyền, vận
dụng đúng đắn và hợp lý mộ hình tổ chức BMNN trên
nền tảng văn hóa, truyền thống chính trị, nhà nước ta
nên thừa nhận phân công và phối hợp quyền lực nhà
nước.
Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện, giải quyết một vấn đề sẽ đảm bảo sự dễ dàng,
thông suốt trong việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cơ
quan nhà nước cũng như nhiệm vụ chung của bộ máy
nhà nước.
- c. Nội dung nguyên tắc
Phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện
các quyền LP, HP, TP
3] Phối hợp như thế nào?
Quốc hội phối hợp với Chính phủ trong việc thực
hiện quyền lập pháp, thực hiện quyền hành pháp.
Ví dụ:
Quốc hội làm luật, Chính phủ trình dự án luật
Q uốc hội quyết định những vấn đề quan trọng của
đất nước [mục tiêu, chỉ tiêu, hính sách và nhiệm vụ
cơ bản phát triển KT – XH, chính sách tài chính,
tiền tế…] Chính phủ là cơ quan thực thi.
- c. Nội dung nguyên tắc
Phối hợp giữa các CQNN trong việc thực
hiện các quyền LP, HP, TP
3] Phối hợp như thế nào?
Sự phối hợp giữa Chính phủ và các cơ quan
của Chính phủ với Viện kiểm sát và Tòa án
trong việc thực hiện quyền tư pháp.
Ví dụ:
Chính phủ với TAND và VKSND [CP thống nhất
quản lý công tác hành chính tư pháp].
- c. Nội dung nguyên tắc
- Phối hợp giữa các CQNN trong việc thực hiện các
quyền LP, HP, TP
3] Phối hợp như thế nào?
Vai trò của Chủ tịch nước trong việc điều phối hoạt động
giữa các nhánh lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Ví dụ:
CTN công bố Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH; trình
dự luật cho Quốc hội; giới thiệu Thủ tướng CP, CA
TANDTC, VT VKSNDTC để QH bầu;
CTN tham gia phiên họp CP khi cần thiết; CP báo cáo
công tác trước CTN;
CA TANDTC, VTVKSNDTC chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước CTN khi QH không họp. c. Nội dung nguyên tắc
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
Đây là nguyên tắc của nhà nước pháp
quyền và là vấn đề mới trong tổ chức quyền
lực của Nhà nước ta [điểm mới của HP
2013] [ĐH Đảng lần XI].
1] Vì sao phải kiểm soát quyền lực nhà nước?
2] Kiểm soát quyền lực nhà nước như thế
nào? c. Nội dung nguyên tắc
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
1] Vì sao phải kiểm soát quyền lực nhà nước?
Nhằm trù liệu và ngăn ngừa sự lạm quyền
của các CQNN, tránh sự tha hóa của quyền
lực nhà nước. c. Nội dung nguyên tắc
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
2] Kiểm soát quyền lực nhà nước như thế nào?
+ QH thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân
theo HP, L, NQ của QH, xét báo cáo của CTN,
UBTVQH, CP, TANDTC, VKSNDTC,HĐBCQG
KTNN;
+ UBTVQH giám sát việc thi hành HP, L, NQ của
QH, PL, NQ của UBTVQH, giám sát hoạt động
của CP, TANDTC, KTNN và các cơ quan khác
do QH thành lập, giám sát và hướng dẫn hoạt
động của HĐND; c. Nội dung nguyên tắc
- Kiểm soát quyền lực nhà nước
2] Kiểm soát quyền lực nhà nước như thế nào?
+ VKSND kiểm sát hoạt động tư pháp;
+ HĐND giám sát việc tuân theo Hiến pháp và
pháp luật ở địa phương, giám sát việc thực
hiện NQ của HĐND. d. Liên hệ thực tiễn
- Một số cơ quan không thực hiện tốt chức
năng được phân công.
Sự phân công không rõ ràng không quy
kết được trách nhiệm cho các cơ quan,
hoặc khó khăn trong việc phối kết hợp công
việc giữa các cơ quan. Ngoài ra, có thể có cả
nguy cơ một số cơ quan sẽ “chạy” để được
phân công những việc “ngon” d. Liên hệ thực tiễn
Ví dụ:
Quản lý an toàn thực phẩm
3 Bộ phụ trách: Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Bộ Công Thương; Bộ Y tế
sự chồng chéo,có việc không ai làm,có việc
nhiều bộ làm nhưng không ai chịu trách
nhiệm chính. d. Liên hệ thực tiễn
Trong thực tế nhiều khi sự phối kết hợp chưa
thật tốt.
Nhiều cơ quan nhà nước chỉ biết thực hiện
xong phần việc của mình mà không có sự
phối hợp hoặc theo dõi xem phần công việc
liên quan đến vụ việc được thực hiện đến đâu
hoặc thực hiện như thế nào.
- Kiểm soát giữa các cơ quan LP, HP, TP khó thực
hiện khi QH có vị trí cao nhất trong BMNN.
- 2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
a. Cơ sở lý luận Thực tế cách mạng Việt Nam đã chứng minh.
Sự lãnh đạo của Đảng xuất phát từ lịch sử.
[Trước: nhiều Đảng phái như Việt quốc, Việt
cách cùng Đảng cộng sản tham gia Quốc hội
khóa I].
Thực tế ĐSC đã khẳng định tính ưu việt của
mình, là Đảng duy nhất có khả năng lãnh đạo
và mang đến thắng lợi và hòa bình cho Việt
Nam. 2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Cơ sở lý luận
Thông qua hoạt động cơ quan nhà nước,
cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan
nhà nước nhân dân đánh giá bản chất nhà
nước.
Đảng lãnh đạo tổ chức và hoạt động của
BMNN
a. 2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
b. Cơ sở hiến định
Hiến
pháp
1946 Chưa ghị nhận sự lãnh đạo
của Đảng. Hiến
pháp
1959 Ghi nhận trong Lời nói đầu. 1. Đảng CSVN, đội tiên phong và bộ
tham mưu chiến đấu của giai cấp công
nhân VN, được vũ trang bằng học
thuyết Mác – Lênin, là lực lượng duy
nhất lãnh đạo Nhà nước, lãnh đạo xã
hội; là nhân tố chủ yếu quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng VN. Hiến
pháp
1980 2. Các tổ chức của Đảng hoạt động
trong khuôn khổ Hiến pháp. * Điều 4 HP 1980 Hiến
pháp
1992 1. Đảng CSVN, đội tiên phong của giai cấp
công nhân VN, đại biểu trung thành quyền
lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và của cả dân, theo chủ nghĩa Mác –
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực
lượng lãnh đạo Nhà nước, lãnh đạo xã hội. 2. Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong
khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. * Điều 4 HP 1992. * Caùch theå hieän cuûa Ñieàu 4 söûa
ñoåi, boå sung nhö treân vaãn giöõ ñuû
caùc yù caàn thieát, nhöng chaët cheõ
hôn, ngaén goïn hôn, ñoàng thôøi70
cuõng ñuùng möùc hôn. 1. Hiến
pháp
2013 Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của
giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong
của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc,
lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh
đạo Nhà nước và xã hội. 2. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết
với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám
sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước
Nhân dân về những quyết định của mình. 3. Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng
sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp
và pháp luật.
* Điều 4 HP 2013. 71 2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
c. Nội dung nguyên tắc
* Trong bài chế độ chính trị chúng ta tiếp cận
vị trí, vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam
trong hệ thống chính trị nước ta.
* Còn trong bài này chúng ta tiếp cận sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản trong tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước. c. Nội dung nguyên tắc Nội
dung
Đảng
lãnh
đạo Đảng đề ta chủ trương, đường lối đổi mới tổ
chức và hoạt động của BMNN để định hướng cho
các CQNN có thẩm quyền cụ thể hóa thành các
quy định trong HP và pháp luật. Ví dụ: NQ 17/2007
NQ 26/2008, NQ 724/2009 Đảng đạo nhà nước bằng công tác cán bộ: quy
hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, giới thiệu Đảng viên và
quần chúng có đủ năng lực, phẩm chất vào các
cương vị chủ chốt của bộ máy nhà nước để nhân
dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền bầu, bổ
nhiệm. Đảng kiểm tra, quán triệt thực hiện đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng trong tổ chức và
hoạt động bộ máy nhà nước thông qua các tổ
chức Đảng trong các cơ quan nhà nước. PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO Giáo dục, vận
động, thuyết phục Bằng hành động
gương mẫu của
các đảng viên Phương hướng đổi mới và tăng cường vai trò
lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động
BMNN:
• Chỉnh đốn đảng; • Đổi mới tổ chức và phương thức lãnh đạo. 74 2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
d. Liên hệ thực tiễn
Đảng vẫn còn làm thay, can thiệp sâu vào tổ
chức và hoạt động bộ máy nhà nước.
Nhiều Đảng viên tha hóa, biến chất trong đội
ngũ người có chức, có quyền trong BMNN. 3. Nguyên tắc “Nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật”
a.
Cơ sở lý luận
Trong xã hội phong kiến: quản lý nhà nước
như thế nào phụ thuộc vào ý chí chủ quan
của nhà vua dễ dẫn đến sự tùy tiện.
Trong xã hội dân chủ: quản lý nhà nước
phải tuân theo pháp luật và nghiêm chỉnh
chấp hành Hiến pháp và pháp luật là cơ sở
minh bạch, công khai chống lại sự tùy tiện. 3. Nguyên tắc “Nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật”
a. Cơ sở lý luận
đặc trưng
của cơ quan nhà nước là tổ
Đồng thời một trong những chức và hoạt động theo quy định của Hiến
pháp và pháp luật, có thẩm quyền mang tính
quyền lực nhà nước. Vì vậy, tổ chức và hoạt
động của các cơ quan nhà nước đòi hỏi phải theo
HP và pháp luật để tránh làm quyền, tùy tiện. 3. Nguyên tắc “Nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp
luật”
b. Cơ sở hiến định
Điều 8 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà
nước được tổ chức và hoạt động theo
Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội
bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện
nguyên tắc tập trung dân chủ”. Tất cả các CQNN đều phải thành lập theo
quy định PL về thẩm quyền, trình tự, thủ
tục tục thành lập c. Nội dung
nguyên tắc Tất cả các CQNN phải được HP, PL xác
định rõ về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm và phải thực hiện các
yêu cầu, đòi hỏi của PL.
CQNN, CB, CC NN khi thực thi công
quyền phải thực hiện đúng và đầy đủ các
quy định của PL, ko được lạm quyền,
vượt quyền.
Mọi VPPL của các CQNN, CB, CC NN
khi thực thi công quyền đều phải bị xử lý
nghiêm minh, bất kể họ là ai, giữ cương
vị gì. 3. Nguyên tắc “Nhà nước được tổ chức và
hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật,
quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp
luật”
d. Liên hệ thực tiễn
Những năm qua các cơ quan nhà nước, cán
bộ, công chức nhà nước có vi phạm pháp
luật ngày càng nhiều. Cơ quan nhà nước,
cán bộ, công chức nhà nước tùy tiện, lạm
quyền, tham nhũng xảy ra khá nhiều. 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
a.
b.
c.
d. Cơ sở lý luận
Cơ sở hiến định
Nội dung nguyên tắc
Liên hệ thực tiễn 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
Cơ sở lý luận
Tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
nói chung mang tính tập trung vì gắn liền
với việc thực hiện quyền lực nhà nước.
Bất kỳ xã hội và bất kỳ kiểu nhà nước nào,
việc quản lý xã hội và thực hiện quyền lực nhà
nước đều phải có sự tập trung quyền lực.
Đây là yếu tố bắt buộc và mang tính tất yếu
nhằm điều khiển được toàn bộ các hoạt động
xã hội.
a.
4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
a.
Cơ sở lý luận
Phụ thuộc chế độ xã hội, nội dung tập trung
có khác nhau.
Nhà nước Chủ nô, Phong kiến, TBCN tập trung
mang tính quan liêu, trước hết và chủ yếu thể
hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
trị.
Trong tổ chức và hoạt động BMNN XHCN nói
chung, BMNN XHCN Việt Nam nói riêng tập
trung dân chủ [NN của dân, do dân, vì dân] 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
b. Cơ sở hiến định
Điều 8 Hiến pháp 2013 quy định “Nhà nước
được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp
và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp
và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ”. 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
c. Nội dung nguyên tắc
Thuật ngữ tập trung dân chủ
Dân chủ Tập trung
Bổ nghĩa
Danh từ Tính từ 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
c. Nội dung nguyên tắc
Thuật ngữ tập trung dân chủ
Đây không phải là 2 vế, 2 mặt của một vấn đề. Mà
tập trung trên cơ sở dân chủ.
Tập trung dân chủ lấy tập trung là nền tảng [sự
chỉ đạo thống nhất giữa trung ương – địa phương,
cấp trên – cấp dưới, thủ trưởng – nhân viên]
Đồng thời phát huy tính dân chủ [sự chủ động,
sáng tạo, khả năng độc lập nhất định của địa
phương, cấp dưới, nhân viên khi thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn, phát huy quyền làm chủ nhân dân]. 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
c. Nội dung nguyên tắc
Sự kết hợp giữa tập trung, dân chủ là không
giống nhau đối với các CQNN khác nhau.
Phụ thuộc vào tính chất của các cơ quan, trình độ
quản lý, điều kiện cụ thể về tổ chức và hoạt động
của các CQNN.
Quốc hội, HĐND các cấp
Chính phủ, UBND các cấp
TAND
VKSND 4. Nguyên tắc tập trung dân chủ
d. Liên hệ thực tiễn
Quá dân chủ đến mức tùy tiện
Ví dụ: nhiều địa phương vì lợi ích cục bộ đã ban hành
nhiều ban hành văn bản quy định khuyến khích, ưu
đãi đầu tư ở địa phương trái quy định của chính
quyền trung ương. [2006TTg Phan Văn Khải yêu cầu
31 tỉnh, tp hủy bỏ...]
Tập trung quan liêu [quá mức]
Ví dụ: Không ít các quy định cơ quan nhà nước trung
ương không phù hợp điều kiện hoàn cảnh đặc thù
của các địa phương khó có thể thực hiện ở địa
phương và cơ sở. 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
a.
- - Cơ sở lý luận
Điều 2 Hiến pháp 2013 khẳng định tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân. Bản chất nhà
nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân. Nhân dân ta gồm nhiều dân
tộc vì vậy trong tổ chức và hoạt động của BMNN
cần có sự đoàn kết, bình đẳng giữa các dân tộc.
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. [53 dân tộc
anh, em] 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
a.
- Cơ sở lý luận
Lịch sử đấu tranh dân tộc ta thể hiện chính
sách đoàn kết toàn dân.
Hiện nay, nhiều thế lực thù địch với âm
mưu “ diễn biến hòa bình” dùng chính sách
dân tộc đả kích nước ta, chia rẽ dân tộc.
Mục đích làm suy yếu nội lực bên trong tạo
nên cục diện “ tự diễn biến” 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
b. Cơ sở hiến định
Điều 5 Hiến pháp 2013 quy định “Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng
sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các dân
tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp
nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi
hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc”. 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
c. Nội dung nguyên tắc
3 NỘI DUNG
1. Nhà nước đảm bảo các dân tộc quyền
bình đẳng [bình đẳng về khả năng, cơ hội
tham gia] trong việc xây dựng và tham gia
quản lý nhà nước; nghiêm cấm mọi hành vi
kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
2. Về tổ chức:
+ Các dân tộc thiểu số có tỷ lệ đại biểu trong cơ
quan dân cử. VD: QH 12: 87 ĐB, QH 13: 78
ĐB 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
c. Nội dung nguyên tắc
+ Có các hình thức, tổ chức trong cơ quan nhà
nước đảm bảo lợi ích và tham gia quyết
định các chính sách dân tộc như Hội đồng
dân tộc thuộc Quốc hội, Ủy ban dân tộc
thuộc Chính phủ, Ban dân tộc thuộc Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh…
+ Nhà nước có chính sách bồi dưỡng, đào tạo
nguồn cán bộ, công chức là dân tộc thiểu
số. 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc c. Nội dung nguyên tắc
3. Về hoạt động:
+ Nhà nước có chính sách giúp đỡ các dân
tộc thiểu số chậm phát triển duy trì và từng
bước ổn định cuộc sống theo hướng phồn
vinh.
+ Các dân tộc thiểu số có quyền dùng tiếng
nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và
phát huy phong tục, tập quán, truyền thống
và văn hóa tốt đẹp của dân tộc. 5. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết dân tộc
d. Liên hệ thực tiễn
Thực tế trong bộ máy đạt tỷ lệ nhất định
người dân tộc thiểu số giữ chức vụ nhất
định, đặc biệt trong cơ quan đại diện Quốc
hội, Hội đồng nhân dân các cấp. Ngoài ra
nhà nước còn có nhiều chính sách ưu tiên,
giúp đỡ cho người dân tộc thiểu.
Tuy nhiên vấn đề dân tộc vẫn còn tồn tại
nhiều vấn đề. Chẳng hạn vụ việc xảy ra
vào ngày 10 tháng 4 năm 2004 ở Tây
Nguyên là một điển hình. III. So sánh bộ máy nhà nước qua 4
bản Hiến pháp Căn cứ 1: Nguyên tắc tổ chức bộ
máy nhà nước
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 Bước đầu
áp dụng
một số
yếu tố
của
nguyên
tắc tập
quyền
XHCN Xây dựng
bộ máy
theo
nguyên
tắc tập
quyền
XHCN Xây dựng
bộ máy
nhà nước
theo
nguyên
tắc tập
quyền
XHCN
[cao độ] Xây dựng
bộ máy
NN theo
nguyên
tắc tập
quyền
XHCN,
nhưng có Bổ sung
Điều 2
HP1992
nguyên
tắc
Quyền
lực nhà
nước là
thống Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 Áp dụng
một số
yếu tố
của phân
quyền
phù hợp
với điều
kiện NN
dân chủ
nhân dân Thể hiện:
- QH cơ
quyền lực
nhà nước
cao nhất
- Quốc hội
làm luật,
quyết
định Thể hiện:
-QH cơ
quan đại
biểu cao
nhất nhân
dân
Cơ quan
quyền lực
NN cao
nhất Sự nhận
thức lại
thay vào
đó là cơ
chế phân
công,
phối hợp
Thể hiện: Nhất, có
sự phân
công,
phối hợp
giữa các
CQNN
trong việc
thực hiện
quyền LP,
HP, TP Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 Áp dung
tập
quyền:
- NVND là
cơ quan
có quyền
cao nhất; Vấn đề
quan
trọng của
đất
nước…
- QH
thành lập
CTN, Thủ
tướng
CP, phó -QH - QH cơ
quan đại
biểu cao
nhất nhân
dân
Cơ quan
quyền lực
NN cao
nhất thành
lập chức
danh cao
cấp
BMNN
- QH giám
sát CQNN
TW NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NVND
quyết
định vấn
đề chung
toàn
quốc, Thủ
tướng và
các thành
viên khác
HĐCP,
CA
TANDTC,
VT
VKSNDT
C -QH có
thể đặt
cho mình
những
nhiệm vụ,
quyền
hạn khác,
nếu xét
thấy cần
thiết Đ83 - QH chỉ
tập trung
thực hiện
3 chức
năng
chính là:
lập hiến,
lập pháp;
quyết
định vấn NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946 HP 1959 biểu
quyết
ngân
sách, đặt
ra PL…
- NVND
lập ra CP
[bầu chủ
tịch nước, -QH HP 1980 giám - HĐ bộ
sát
trưởng là
CQNN
cơ quan
TW
chấp
-HĐCP cơ hành và
hành
quan
chính NN
chấp
hành QH, cao nhất
của QH HP1992
Đề quan
trọng của
đất nước;
giám sát
tối cao
- QH
không
can thiệp
vào lĩnh
vực HP NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946
Biểu
quyết thủ
tướng, bộ
trưởng,
thứ
trưởng
- NVND
giám sát
hoat động
CP HP 1959
Cơ quan
hành
chính nhà
nước cao
nhất của
nước ta
độc lập
tương đối
trong lĩnh
vực HP 1980
Không
độc lâp
tương đối
trong lĩnh
vực hành
chính NN
QH có
quyền
can thiệp
vào HP HP1992 NQ 51
-CP là cơ
quan
chấp
hành của
QH
Cơ quan
hành
chính NN
cao nhất Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước
HP 1946 HP 1959 [bộ
Hành
trưởng
chính nhà
nào
nước.
không tín
nhiệm
NVND
phải từ
chức, Thủ
tướng
chịu trách
nhiệm HP 1980 HP1992
Có sự
độc lập
tương đối
trong lĩnh
vực hành
chính nhà
nước NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước
HP 1946 HP 1959
Con
đường
nội các,
nội các
mất tín
nhiệm
phải từ
chức
[Điều 54
HP 1946] HP 1980 HP1992 NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước HP 1946 HP 1959
Áp dụng
phân
quyền:
- CP cơ
qua hành
chính cao
nhất của
toàn quốc
[ko phải
cơ quan HP 1980 HP1992 NQ 51 Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà
nước HP 1946
chấp
hành QH HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 Căn cứ 2: Quốc hội
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 - Tên gọi:
Nghị viên
nhân dân
-Cơ quan
có quyền
cao nhất
-Nhiệm kỳ
3 năm -Tên Tên gọi:
Quốc hội
-Cơ quan
đại biểu
cao nhất
nhân dân
Cơ quan
quyền lực
NN cao
nhất Tên gọi:
Quốc hội
-Cơ quan
đại biểu
cao nhất
nhân dân
Cơ quan
quyền lực
NN cao
nhất Sửa đổi,
bổ sung
Đ84 HP
1992
- QH chỉ
còn phân
bổ ngân
sách NN
ở TW gọi:
Quốc hội
-Cơ quan
quyền lực
NN cao
nhất
-Nhiệm kỳ
4 năm Căn cứ 2: Quốc hội
HP 1946 HP 1959 HP 1980
-Nhiệm HP1992 NQ 51 kỳ -Nhiệm kỳ - Bổ sung
5 năm
5 năm
thêm
quyền bỏ
phiếu tín
nhiệm các
chức
danh QH
bầu hoặc
phê
chuẩn Căn cứ 2: Quốc hội
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51
-Điều 91
UBTVQH
bị thu hẹp
nhiệm vụ,
quyền
hạn NQ 51 thu hẹp chức năng
UBTVQH
Không còn quyền phê chuẩn, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các
thành viên khác của Chính phủ khi QH không họp
như Hiến pháp năm 1992 chưa sđ, bs.
Chỉ trong trường hợp “QH không thể họp được”
UBTVQH mới có quyền quyết định việc tuyên bố
tình trạng chiến tranh khi nước nhà bị xâm lược…
Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 -Tên Tên gọi:
CTN
-Tách ra
khỏi CP
-Nhiệm kỳ
theo
nhiệm kỳ
của QH Tên gọi:
HĐNN
- Nhiệm
kỳ: như
HP 1959 Tên gọi:
CTN
- Nhiệm
kỳ: như
HP 1959 Điều 103
HP 1992
- Khoản 4
chỉ căn cứ
NQ QH
chứ
không căn
cứ NQ
UBTVQH
trước đây gọi: CTN
-Thành
viên CP
-CTN có
nhiệm kỳ
5 năm
[dài hơn
nhiệm kỳ
NVND] Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946
-Vị trí, tính
chất pháp
lý
+ Đứng
đầu nhà
nước
+ Đứng
đầu chính
phủ HP 1959
-Vị trí, tính
chất pháp
lý:
Đứng đầu
nhà nước
thay mặt
nhà nước
về đối nội,
đối ngoại HP 1980
-Vị trí, tính
chất plý:
+ CTN tập
thể - đứng
đầu nhà
nước
+ Vừa cơ
quan
thường
trực QH HP1992
NQ 51
-Vị trí, tính -Khoản 6
sung
chất pháp Boå
quyeàn ban
lý:
boá tình
traïng khaån
Đứng đầu caáp trong
nhà nước caû nöôùc
thay mặt hoaëc ôû
töøng ñòa
nhà nước phöông
về đối nội, trong tình
traïng Uyû
đối ngoại ban
Thöôøng vuï
Quoác hoäi Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946
-Điều kiện
Phải là
nghị viên
của
NVND HP 1959
-Điều kiện
+ Công
dân VN
35 tuổi trở
lên
+ không
nhất thiết
đại biểu
QH HP 1980
-Điều kiện
Phải là
đại biểu
QH HP1992
NQ 51
-Điều kiện -Khoản 7
Ñeà nghò
Phải là
Uyû ban
Thöôøng vuï
đại biểu
Quoác hoäi
QH
xem xeùt
laïi Phaùp
leänh [chöù
khoâng
phaûi caû
Nghò quyeát
nhö khoaûn
7 Ñieàu 103
Hieán phaùp
1992 tröôùc Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946
-Quyền
hạn lớn:
+ Quyền
phủ quyết
luật
NVND
+ Tổng
chỉ huy
quân đội HP 1959
-Quyền
hạn hẹp
hơn HP
1946:
+ Không
có quyền
phủ quyết
luật QH HP 1980
-Nhiệm
vụ, quyền
hạn
+ Vừa
chủ tịch
nước
+ Vừa cơ
quan
thường
trực QH HP1992
-Nhiệm
vụ, quyền
hạn
Chỉ đứng
đầu nhà
nước thay
mặt NN
đối nội,
đối ngoại NQ 51
-Khoản 9
quy định
rõ hơn
phong
hàm, cấp
đại sứ…
- Khoản
10 bổ
sung Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946 HP 1959 + Ban
hành sắc
lệnh có
giá trị gần
như luật + Không
là tổng chỉ
huy quân
đội mà chỉ
thống lĩnh
lực lượng
vũ trang
như luật HP 1980 HP1992 NQ 51
Trình QH
phê
chuẩn
ĐƯQT đã
trực tiếp
ký Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946 HP 1959
+ Không
có quyền
ban hành
sắc lệnh
có giá trị
gần
- Quyền
hạn rộng HP 1980 HP1992 NQ 51 Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946 HP 1959
+ Chủ tịch
HĐ QP
+ Khi xét
thấy cần
thiết có
thể triệu
tập hội
nghị chính
trị đặc biệt HP 1980 HP1992 NQ 51 Căn cứ 2: Chủ tịch nước
HP 1946
-Chế độ
trách
nhiệm
Không
phải chịu
trách
nhiệm gì
trừ tội
phản bội
tổ quốc HP 1959
Chế độ
trách
nhiệm:
chịu trách
nhiệm và
báo cáo
công tác
trước QH HP 1980
Chế độ
trách
nhiệm:
chịu trách
nhiệm và
báo cáo
công tác
trước QH HP1992
NQ 51
Chế độ
trách
nhiệm:
chịu trách
nhiệm và
báo cáo
công tác
trước QH Tại sao HP 1980 xây dựng CTN
tập thể?
Vì thời điểm xây dựng HP 1980 các nước
XHCN khác xây dựng Chủ tịch tập thể, có thể
khác tên gọi
Ví dụ: Ba Lan, Cu ba, Rumani: HĐND
Đoàn chủ tịch xô viết tối cao: Liên Xô
- Quan điểm xây dựng BMNN theo mô hình “tập
thể hành động” mang dấu ấn quyền làm chủ
tập thể của nhân dân lao động.
- Ưu, Nhược điểm
Ưu
- điểm:
PL, NQ ban hành công bố nhanh
Quyết định cận thận, dân chủ
BMNN gọn nhẹ Nhược điểm
- - Do moïi vaán ñeà phaûi baøn baïc
taäp theå neân coâng vieäc nhieàu
khi chaäm chaïp, traùch nhieäm
cuûa Chuû tòch Hoäi ñoàng nhaø
nöôùc chöa thaät roõ raøng…
Giữa hai kỳ họp quyền hạn lớn, ngoài kỳ
họp mờ nhạt Nhược điểm
- - HĐNN quyền hạn lớn mà thành viên đa
phần kiêm nhiệm không hiệu quả
HĐNN quyền quyết định một số vấn đề
thuộc thẩm quyền QH nảy sinh vấn đề
tập trung quyền lực
Nhược điểm thực tế Căn cứ 3: Chính phủ
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 -Tên -Tên Tên gọi:
HĐBT
- Cơ quan
chấp
hành và
hành
chính NN
cao nhất
của QH Tên gọi:
CP
-Cơ quan
chấp
hành của
QH
Cơ quan
hành
chính NN
cao nhất Điều 112
[khoản 8]
Bổ sung
ký ĐƯQT
nhân dân
NN gọi:
Chính phủ
- Cơ quan
hành
chính nhà
nước cao
nhất toàn
quốc gọi:
HĐCP
-Cơ quan
chấp
hành của
QH
Cơ quan
hành
chính NN
cao nhất Căn cứ 3: Chính phủ
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 -Đề -Nhiệm Khoản 2
Điều 114
thay đổi
phù hợp
bỏ thẩm
quyền
UBTVQH cao
vai trò của
tập thể
HĐBT
-Chủ tịch
HĐBT bị
lu mờ
Đặc biệt
không có
quyền vụ, quyền
hạn Thủ
tướng CP
và tập thể
CP được
phân định
rõ ràng.
-Thủ
tướng CP Căn cứ 3: Chính phủ
HP 1946 HP 1959 HP 1980
Chọn
thành viên
HĐBT HP1992
NQ 51
Có quyền Điều 116
Thuû
giới thiệu tröôûng
thành viên caùc cô
quan khaùc
CP thuoäc
Chính phuû
khoâng coøn
quyeàn ban
haønh caùc
vaên baûn
quy phaïm
phaùp luaät
[quyeát
ñònh, Căn cứ 4: HĐND và UBHC [UBND]
HP 1946 HP 1959 HP 1980 - HĐND - HĐND
HĐND và
và UBHC và UBHC UBND
- Đơn vị
- HĐND
- HĐND
hành
và UBHC và UBND
chính
thành lập thành lập
tất cả các tất cả các
cấp
cấp HP1992
HĐND và
UBND
- HĐND
và UBND
thành lập
tất cả các
cấp NQ 51 Đơn vị hành chính HP 1946
Bộ [Bắc, trung, nam] -UBHC
Cấp tỉnh [tỉnh, thành phố, thị xã]
UBHC
Cấp huyện [huyện] - UBHC
Cấp xã [xã] – HĐND - UBHC HĐND + Đơn vị hành chính HP 1959
Cấp tỉnh [tỉnh, tp trực thuộc TƯ, khu tự trị
[tây bắc, việt bắc]]
Cấp huyện [huyện, TP thuộc tỉnh, thị xã] Cấp xã [xã, thị trấn] Đơn vị hành chính HP 1980
Cấp tỉnh [tỉnh, tp trực thuộc TW, đơn vị hành chính
tương đương] Cấp huyện [huyện, quận, TP thuộc tỉnh, thị xã] Cấp xã [xã, phường, thị trấn] Đơn vị hành chính HP 1992
Cấp tỉnh [tỉnh, tp trực thuộc TW] Cấp huyện [huyện, quận, TP thuộc tỉnh, thị xã] Cấp xã [xã, phường, thị trấn] Căn cứ 5: Cơ quan tư pháp
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 -Chỉ -Cơ -Cơ -Cơ có
Tòa án quan
tư pháp
gồm:
TAND và
VKSND
- Thành
lập cơ
quan mới
VKSND
Tại sao? quan
tư pháp
gồm:
TAND và
VKSND quan
tư pháp
gồm:
TAND và
VKSND NQ 51 Căn cứ 5: Cơ quan tư pháp
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 - Tòa án
thực hiện
chế độ bổ
nhiệm
thẩm
phán. Các
viên thẩm
phán do
CP bổ
nhiệm - Tòa án
thực hiện
chế độ
bầu thẩm
phán - Tòa án
thực hiện
chế độ
bầu thẩm
phán - Tòa án
thực hiện
chế độ bổ
nhiệm
thẩm
phán NQ 51 Căn cứ 5: Cơ quan tư pháp
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 -Tòa - Tòa án
thành lập
theo đơn
vị hành
chính lãnh
thổ từ cấp
huyện trở
lên - Tòa án
thành lập
theo đơn
vị hành
chính lãnh
thổ từ cấp
huyện trở
lên - Tòa án
thành lập
theo đơn
vị hành
chính lãnh
thổ từ cấp
huyện trở
lên Sửa đổi
Điều 137
HP 1992
thu hẹp
chức
năng
VKSND án
thành lập
theo cấp
xét xử
căn cứ số
dân,
lượng án Căn cứ 5: Cơ quan tư pháp
HP 1946 HP 1959 HP 1980 HP1992 NQ 51 -VKSND -VKSND -VKSND -VKSND hai chức
năng:
+ Thực
hành
quyền
công tố
+ Kiểm
sát chung hai chức
năng:
+ Thực
hành
quyền
công tố
+ Kiểm
sát chung hai chức
năng:
+ Thực
hành
quyền
công tố
+ Kiểm
sát chung hai chức
năng:
+ Thực
hành
quyền
công tố
+ Kiểm
sát hoạt
động TP This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan