Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập trang 162 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.
Quảng cáo
Bài 1 [trang 162 SGK Toán 3]: Đặt tính rồi tính
- 21718 x 4
12198 x 4
- 18061 x 5
10670 x 6
Lời giải:
Bài 2 [trang 162 SGK Toán 3]: Một kho chứa 63150 l dầu. người ta đã lấy dầu ra khỏi kho ba lần, mỗi lần lấy 10715 l dầu. hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu?
Lời giải:
Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10715 x 3 = 32 145 [lít]
Số dầu còn lại trong kho là:
63150 – 32145 = 31005 [lít]
Đáp số: 31005 lít
Quảng cáo
Bài 3 [trang 162 SGK Toán 3]: Tính giá trị của biểu thức
- 10303 x 4 + 27854
21507 x 3 – 18799
- 26742 + 14031 x 5
81025 – 12071 x 6
Lời giải:
- 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066
21507 x 3 – 18799 = 64521 – 18799 = 45722
- 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155 = 96897
81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426 = 8599
Bài 4 [trang 162 SGK Toán 3]: Tính nhẩm
Cách làm:
11000 x 3 = ?
Nhẩm 11 nghìn x 3 = 33 nghìn
Vậy 11000 x 3 = 33000
Quảng cáo
- 3000 x 2
2000 x 3 =
4000 x 2 =
5000 x 2 =
- 11000 x 2 =
12000 x 2 =
13000 x 3 =
15000 x 2 =
Lời giải:
Học sinh nhẩm và ghi kết quả như sau:
- 3000 x 2 = 6000
2000 x 3 = 6000
4000 x 2 = 8000
5000 x 2 = 10000
- 11000 x 2 = 22000
12000 x 2= 24000
13000 x 3 = 39000
15000 x 2 = 30000
Quảng cáo
Giải bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải bài tập Toán lớp 3 trang 161: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Giải Toán lớp 3 VNEN Bài 85: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số [có đáp án]
Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 4 : Các số đến 100 000 khác:
- Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
- Chia số có năm chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]
- Luyện tập trang 165
- Luyện tập chung trang 165
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị [tiếp theo]
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- [mới] Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- [mới] Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- [mới] Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Với giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 161 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.
Quảng cáo
Bài 1 [trang 161 SGK Toán 3]: Tính
Lời giải:
Bài 2 [trang 161 SGK Toán 3]: Số?
Lời giải:
Quảng cáo
Bài 3 [trang 161 SGK Toán 3]: Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sau chuyển được số thóc gấp đôi lần đầu. hỏi cả hai lần chuyển vào kho được bao nhiêu kilogam thóc ?
Lời giải:
Cách 1 : số kilogam thóc chuyển lần sau :
27150 x 2 = 54300 [kg]
ả hai lần chuyển vào kho được :
27150 + 54300 = 81450 [kg]
Đáp số: 81450 kg
Cách 2 : Coi 27159 kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần. Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 2 = 3 [phần]
Cả hai lần chuyển được là :
27150 x 3 = 81450 [kg]
Đáp số: 81450 kg
Quảng cáo
Bài giảng: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]
Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm như sau:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 12 054 × 2
Lời giải:
+] 2 nhân 4 bẳng 8, viết 8.
+] 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
+] 2 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
+] 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
+] 2 nhân 1 bằng 2.
Vậy 12054 × 4 = 24108.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm
Phương pháp:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có năm chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 23 251 × 3
Lời giải:
+] 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.
+] 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
+] 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+] 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
+] 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 23 251 × 3 = 69 753.
Ví dụ 2: Tính nhẩm: 33 000 × 2 = ?
Lời giải:
Nhẩm: 33 nghìn × 2 = 66 nghìn
Vậy: 33 000 × 2 = 66 000
Dạng 2: So sánh
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.
Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.
Ví dụ 1: Điền dấu thích hợp [ >;