Bài tập lý thuyết số có lời giải

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về Mở rộng khái niệm phân số Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 10 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về Mở rộng khái niệm phân số đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về Mở rộng khái niệm phân số gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán

- gồm 6 dạng toán minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về Mở rộng khái niệm phân số.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

A. Phương pháp giải

Phân số có dạng ab với a,b là các số nguyên và b≠0.

Trong đó, a là tử số, b là mẫu số.

B. Các dạng toán

Dạng 1. Viết các phân số. Tính giá trị của phân số

Ví dụ 1. Dùng cả hai số −4 và 9 để viết thành phân số [mỗi số chỉ được viết một lần trong mỗi phân số].

Lời Giải

Dùng −4 làm tử số, dùng 9 làm mẫu số và ngược lại ta được hai phân số −49   và  9−4.

Ví dụ 2. Dùng hai trong ba số 8; −5 và 0 để viết thành các phân số.

Lời Giải

Các phân số được viết là 8−5 ;  −58;  05 và 0−5 .

Không thể viết 80 và −50  vì mẫu số của phân số phải khác 0.

Ví dụ 3. Tính giá trị của các phân số sau

a]  ​−459    

b]   −36−12  

c]     0−3 

Lời Giải

❶ −459= [-45]:9=5

❷ −36−12= [-36] : [-12] = 3

❸ 0−3 = 0: [-3] = 0

Ví dụ 4. Viết tập hợp các số nguyên x sao cho −124≤ x ≤ 63 .

Lời Giải

Ta có: −124≤ x ≤63   suy ra −3 ≤ x ≤ 2.

Mặt khác x ∈ℤ nên x ∈ {−3; −2; −1; 0; 1; 2}

Ví dụ 5. Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số? Cách viết nào biểu diễn số 0?

a] 09     

b]  −710   

c]  −5−4    

d] 1,73    

Lời Giải

-     1,73     không phải là phân số vì 1,7 ∈ℤ.

-     09     có giá trị bằng 0, vậy 09  biểu diễn số 0.

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về tập hợp các số tự nhiên Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 5 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về tập hợp các số tự nhiên đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về tập hợp các số tự nhiên gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán

- gồm 4 dạng toán minh họa đa dạng của các Dạng toán về tập hợp các số tự nhiên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về tập hợp các số tự nhiên.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

A. Phương pháp giải

- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.

N = {0;1;2;3;4;…}

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*

N* = {1;2;3;4;…}

- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

   + Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a

   + Người ta cũng viết a b đề chỉ a < b hoặc a = b, viết b a để chỉ b > a hoặc b = a.

   + Nếu a < b và b < c thì a < c

   + Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất

   + 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và không có số tự nhiên lớn nhất.

   + Tập hợp N có vô số phần tử

- Ghi số tự nhiên

   + Số tự nhiên có hai chữ số kí hiệu là: ab= 10a + b trong đó a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị

   + số tự nhiên có ba chữ số kí hiệu là: abc= 100a + 10b + c Trong đó a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ số hàng đơn vị.

B. Các dạng toán

Dạng 1: Tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên

Ví dụ 1: Trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số là 19. Hỏi ba số tự nhiên liên tiếp đó là ba số nào?

Lời giải:

Nếu 19 là số nhỏ nhất trong ba số thì ba số tự nhiên liên tiếp đó là 19; 20; 21

Nếu 19 là số thứ hai trong ba số thì ba số tự nhiên liên tiếp đó là 18; 19; 20

Nếu 19 là số lớn nhất trong ba số thì ba số tự nhiên liên tiếp đó là 17; 18; 19

Ví dụ 2: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết tổng của chúng là 2015

Lời giải:

Gọi số nhỏ trong hai số tự nhiên liên tiếp là a, số liền sau của nó là a+1

Theo đề bài ta có:

a+a+1=2015a×2+1=2015a×2=2015−1=2014

Do đó a=2014:2=1007

Vậy hai số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 1007; 1008

Ví dụ 3: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 300. Tìm ba số tự nhiên đó

Lời giải:

Tổng ba số tự nhiên liên tiếp gấp ba lần số ở giữa. Do đó số ở giữa là:

300:3=100

Vậy ba số tự nhiên cần tìm là 99; 100; 101

Dạng 2: Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước

Ví dụ 4: Tìm x∈N biết:

a]  x

Chủ Đề