Bài tập nâng cao Vật lý 8 phần áp suất

1. Bồi dưỡng học sinh giỏi: Áp suất. Áp suất chất lỏng. Áp suất ...

  • Tác giả: vatly247.com

  • Ngày đăng: 2/5/2021

  • Đánh giá: 4 ⭐ [ 82797 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

  • Tóm tắt: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi chuyên đề: Áp suất. Áp suất chất lỏng. Áp suất chất khí. Bình thông nhau.Bài ...

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bình thông nhau. Bài viết tổng hợp lí thuyết trọng tâm. Cung cấp cho bạn đọc các bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.... xem ngay

2. 20 bài tập hay và khó về Áp suất bồi dưỡng học sinh giỏi môn ...

  • Tác giả: hoc247.net

  • Ngày đăng: 16/5/2021

  • Đánh giá: 5 ⭐ [ 41592 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

  • Tóm tắt: null

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nov 28, 2019 20 bài tập hay và khó về Áp suất bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý 8 năm 2019. 28/11/2019 1.37 MB 2956 lượt xem 13 tải về.

3. Chuyên đề vật lý 8: Áp suất - Tech12h

  • Tác giả: tech12h.com

  • Ngày đăng: 17/2/2021

  • Đánh giá: 4 ⭐ [ 42439 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

  • Tóm tắt: null

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tech12 xin gửi tới các bạn Chuyên đề vật lý 8: Áp suất. ... Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu ...

4. Bài tập Vật lý 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau

  • Tác giả: vndoc.com

  • Ngày đăng: 11/1/2021

  • Đánh giá: 4 ⭐ [ 16705 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 5 ⭐

  • Tóm tắt: Bài tập Vật lý 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau được VnDoc giới thiệu tới các bạn tham khảo chuẩn bị cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình.

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Oct 17, 2020 Bài tập Vật lý 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng, Bình thông nhau được VnDoc ... cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập môn Vật lý 8. Rating: 4 · ‎4 votes... xem ngay

5. [HSG LÝ 8]Bài tập áp suất khí quyển nâng cao - P1 - YouTube

  • Tác giả: www.youtube.com

  • Ngày đăng: 14/1/2021

  • Đánh giá: 5 ⭐ [ 29809 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

  • Tóm tắt: null

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 12:08Một người bình thường có huyết áp tối thiểu là 80mmHg và huyết áp tối đa là 120mmHg. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân ...Jan 16, 2021 · Uploaded by NPH - CHIA SẺ TRI THỨC

6. HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN ...

  • Tác giả: text.123docz.net

  • Ngày đăng: 8/4/2021

  • Đánh giá: 2 ⭐ [ 76097 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 4 ⭐

  • Tóm tắt: HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8 HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8 I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ MÔ TẢ NỘI DUNG:1. Lý do chọn chuyên đề:Qua thực tế giảng dạy bộ môn vật lí khối 8 về áp suất, áp suất chất

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tập hợp các bài tìm hiểu về áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và chất khí của chương trình vật lí 8 được bắt đầu bằng bài hình thành khái niệm áp... xem ngay

7. Chuyên đề Vật lý 8 ÁP SUẤT - Trường THCS Lãng Ngâm

  • Tác giả: thcslangngam.bacninh.edu.vn

  • Ngày đăng: 21/4/2021

  • Đánh giá: 5 ⭐ [ 16711 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

  • Tóm tắt: CHUYÊN ĐỀ: ÁP SUẤT Người thực hiện: Phùng Thị Tuyến Tổ: KHTN Đơn vị: Trường THCS Lãng Ngâm Nhiệm vụ được giao: Giảng dạy môn ...

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Nov 26, 2018 Tập hợp các bài tìm hiểu về áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và chất khí của chường trình vật lí 8 được bắt đầu bằng bài hình thành khái ...... xem ngay

8. Cách giải bài tập về Áp suất chất lỏng cực hay - VietJack.com

  • Tác giả: vietjack.com

  • Ngày đăng: 27/5/2021

  • Đánh giá: 3 ⭐ [ 9521 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 2 ⭐

  • Tóm tắt: Cách giải bài tập về Áp suất chất lỏng cực hay - Bộ chuyên đề Vật Lí lớp 8 gồm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao có lời giải chi tiết được biên soạn theo chương trình sgk Vật Lí 8 giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 8.

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cách giải bài tập về Áp suất chất lỏng cực hay - Bộ chuyên đề Vật Lí lớp 8 gồm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao có lời giải chi tiết được biên soạn theo ...... xem ngay

9. Dạng bài ôn tập về áp suất lí 8 ÁP SUẤT. ÁP SUẤT CHẤT...

  • Tác giả: iostudy.net

  • Ngày đăng: 30/8/2021

  • Đánh giá: 1 ⭐ [ 60485 lượt đánh giá ]

  • Đánh giá cao nhất: 5 ⭐

  • Đánh giá thấp nhất: 1 ⭐

  • Tóm tắt: Ứng dụng chia sẻ tài liệu học tập phổ thông và nâng cao cho giáo viên, học sinh toàn quốc - iostudy.net

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Để có áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là 2163000 N/m2 thì tàu phải lặn sâu thêm bao nhiêu so với lúc trước. Câu 13. Một vật hình trụ có thể tích V ...... xem ngay

Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGHƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ VÀ MÔ TẢ MÔ TẢ NỘI DUNG:1. Lý do chọn chuyên đề:Qua thực tế giảng dạy bộ môn vật lí khối 8 về áp suất, áp suất chất lỏng, bìnhthông nhau, máy dùng chất lỏng, định luật pascal, áp suất của khí quyển, lực đẩy Ácsi-mét, sự nổi của vật ở trường THCS Đông Bình về mức độ nội dung ở phần vật lí lớp8 nâng cao còn gặp nhiều khó khăn như sau:Chưa biết cách diễn đạt được kiến vật lí về các lĩnh vực nêu trên.Chưa biết cách suy luận một cách chặt chẽ về các kiến thức có liên quan.Chưa biết cách kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải một bài tập nâng.Từ những lý do trên tôi chọn chuyên đề:“HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO Ở PHẦN VẬT LÝ 8”, nhằm giúp học sinh nắm được kiến thức và các bài tập nâng cao để giải bài tập vậtlí.2. Mô tả nội dung:Trong chương I: Cơ học, học sinh sẽ được tìm hiểu từ bài 1 đến 18. Trongchuyên đề này, học sinh tìm hiểu gồm những bài từ bài 7 đến bài 12, trọng tâmđi vào các bài tập về áp suất chất lỏng và bình thông nhau, lực đẩy Ác-si-mét vàsự nổi. Lý do vì trong chương trình THCS chuyên đề về áp suất chất lỏng là mộtphần rất quan trọng của chương trình; phần kiến thức về bình thông nhau là mộtchuyên đề hay và khó; đó là một chuyên đề trong chương trình giảng dạy nângcao hay bồi dưỡng học sinh giỏi THCS. Những bài tập về bình thông nhau luônlà công cụ tốt để rèn luyện trí thông minh, tư duy, sáng tạo và khả năng liên hệthực tế.Theo chương trình mới, phần áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển đượcgiảm nhẹ một cách đáng kể với chương trình cũ. Cụ thể là chường trình mới bỏđược định luật Pascal, không xét áp suất chất khí đựng trong bình, không mởrộng áp dụng lực đẩy Ác-si-mét cho chất khí. Chỉ có hai kết luận về chất lỏngđược áp dụng mở rộng cho không khí trong khí quyển, đó là trong chất khí, ápsuất cũng tác dụng theo mọi phương với áp suất khí quyển phụ thuộc vào độ caocủa cột không khí.II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ1. Những kiến thức cơ bảnÁp suấtTập hợp các bài tìm hiểu về áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và chấtkhí của chương trình vật lí 8 được bắt đầu bằng bài hình thành khái niệm ápa.Trang 1Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGsuất. Các thí nghiệm dùng để hình thành khái niệm áp suất trong bài đều đượcdựa trên đặc điểm truyền áp lực của chất rắn.Do chương trình không yêu cầuđưa ra cơ chế cũng như đặc điểm của sự truyền áp lực và áp suất của các chấtkhác nhau, nên ở bài này và những bài sau chỉ dựa vào một số thí nghiệm vàquan sát hằng ngày để nhận biết sự tồn tại của áp suất và ý nghĩa của chúngtrong đời sống kỹ thuật.Những vấn đề cơ bản của bài này là cho học sinh hiểu được:Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.Áp suất được tính bằng công thức:p=Trong đó, p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.Đơn vị của áp suất là Pascal [Pa]: 1Pa = 1N/m2b. Áp suất của chất lỏng – bình thông nhau.* Áp suất của chất lỏng có những đặc điểm sau đây:Tại một điểm trong lòng chất lỏng, áp suất tác dụng theo mọi phương vàcó giá trị như nhau.Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng cách mặt thoáng của chất lỏngmột độ cao h được tính theo công thức:p = d.hTrong đó: h là độ sâu được tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chấtlỏng.d là trọng lượng riêng của chất lỏng.* Bình thông nhau:Chú ý: Hiện tương mặt thoáng của chất lỏng trong các bình thông nhaunằm trên cùng một mặt phẳng ngang được suy ra từ đặc điểm của áp suất tronglòng chất lỏng. Điều cơ bản ở đâu là bình thông nhau phải có đường kính trongđủ lớn để không xảy ra hiện tượng mao dẫn. Do hiện tượng mao dẫn nên mộtống thủy tinh có đường kính nhỏ hơn 1mm, nhúng vào một chậu nước tạo thànhmột bình có hai nhánh thông nhau thì mực nước trong ống thủy tinh sẽ dâng caohơn mực nước trong chậu. Vì học sinh lớp 8 không học hiện tượng mao dẫn nêngiáo viên nên tránh hiện tượng này khi làm thí nghiệm, không dùng bình cóđường kính trong quá nhỏ, dưới 2mm.Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoángcủa chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng ápsuất, nên ta luôn có:=Trong đó: f là lực tác dụng lên pít-tông có tiết diện SF là lực tác dụng lên pít-tông có tiết diện sTrang 2Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGNếu hai bình thông nhau chứa hai chất lỏng có trọng lượng riêng khácnhau, thì khi cân bằng mực nước trong hai bình sẽ chênh lệch nhau sao cho tạimột mặt S ở chỗ hai bình thông nhau, áp lực do hai cột nước trong hai bình gâynên ở hai mặt S phải bằng nhau:F1 = F2p1 S = p 2 Sd1h1 = d2h2Bình nào chứa chất lỏng có trọng lượng riêng lớn hơn thì độ cao của cộtnước sẽ nhỏ hơn. Trong hình vẽ vì d1 < d2 nên cột nước trong bình lớn cao hơntrong bình nhỏ. Nếu hai bình chứa cùng một chất lỏng thì d1 = d2 nên h1 = h2,mực nước trong hai bình ngang nhau.c. Áp suất khí quyển:Các phân tử chất khi trong không khí tuy rất nhỏ bé nhưng đều có khốilượng và do đó đều bị Trái Đất hút. Tuy nhiên, do có chuyển động nhiệt nên cácphân tử khí trong không khí không rơi xuống đất mà “bay lượn” trong khônggian bao quanh Trái Đất tạo thành lớp khí quyển dày tới hàng ngàn ki-lô-mét.Chúng ta đang sống ở đáy của lớp khí quyển này và hằng ngày phải chịu tácdụng của áp suất do nó gây ra. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.Áp suất khí quyển tác động hàng ngày đến đời sống con người nhưngcũng phải đến thế kỷ XVII, người ta mới thừa nhận sự tồn tại của áp suất này.Ngay từ thời cổ đại, con người đã biết dùng bơm để hút nước lên cao. Các nhàtriết học thời kỳ này cho rằng nước đi theo ống bơm lên cao là do “thiên nhiênsợ khoảng trống”. Mãi đến khi những người thợ ở một khu vườn định dùng bơmđể kéo nước lên đến độ cao 10m thì người ta mới nhận thấy rằng dù có có gắngthế nào thì nước cũng sẽ không thể lên đến độ cao chờ đợi. Để giải thích hiệntượng này, Ga-li-le cho rằng, thiên nhiên quả là có sợ khoảng trống, song chỉ tớimột giới hạn nào đó mà thôi. Nhưng học trò của ông là Tô-ri-xe-li thì không tinnhư thế. Năm 1943, Tô-ri-xe-li đã tiến hành thí nghiệm. Cụ thể như sau: Tô-rixe-li lấy một ống thủy tinh dài 1m, một đầu kín, đổ đầy thủy ngân vào. Lấy ngóntay bịt miêng ống rồi quay ngược ống xuống. sau đó, nhúng chìm miệng ống vào1 chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bit miệng ống ra. Ông nhận thấy thủy ngântrong ống thụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thủy ngântrong chậu.Thí nghiệm cho biết áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủyngân trong ống Tô-ri- xe-li, chú ý là phía trên cột thủy ngân trong ống là chânkhông, không có không khí. Bởi thế người ta đo áp suất khí quyển bằng cách đochiều cao cột thủy ngân này trong ống. Đơn vị đo là ce-ti-met thủy ngân [cmHg].d. Lực đẩy Ác-si-métLực đẩy Archimedes [hay được viết lực đẩy Archimède hay lực đẩy Ác-si-mét]là lực tác động bởi một chất lưu [chất lỏng hay chất khí] lên một vật thể nhúngtrong nó, khi cả hệ thống nằm trong một trường lực [như trọng trường hay lựcTrang 3Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGquán tính]. Lực này có cùng độ lớn và ngược hướng của tổng lực mà trường lựctác dụng lên phần chất lưu có thể tích bằng thể tích vật thể chiếm chỗ trong chấtnày. Lực này được đặt tên theo Ác-si-mét, nhà bác học người Hy Lạp đã khámphá ra nó. Lực đẩy Ác-si-mét giúp thuyền và khí cầu nổi lên, là cơ chế hoạtđộng của sự chìm nổi của tàu ngầm hay cá, và đóng vai trò trong sự đối lưu củachất lưu.Tuy nhiên, để dễ hiểu, trong sách giáo khoa phổ thông được trình bày nhưsau: “Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng từ dưới lên với lực cóđộ lớn bằng trọn lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lựcđẩyÁc-si-mét”.Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:FA = d.VTrong đó, d: trọng lượng riêng của chất lỏng.V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.e. Sự nổiNếu ta thả một vật ở trong chất lỏng thì:Vật chìm xuống khi lực đẩy Ac-si-mét FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA < PVật nổi lên khi: FA > PVật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = PKhi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.VTrong đó, V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng [không phải thể tíchcủa vật], d là trọng lượng riêng của chất lỏng.2. Giải pháp:MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN VÀ BÌNHTHÔNG NHAU, LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT, SƯ NỔI.BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH1. Tại sao khi ở nơi có áp suất thấp, ví dụ trên núi cao, ta thường thấy đau trongtai và thậm chí đau khắp toàn thân?Trả lờiĐiều này được giải thích là trong cơ thể người có một số chỗ chứa khôngkhí, ví dụ như dạ dày, tai giữa, hộp sọ và những chỗ lõm của xương hàm trên.Áp suất không khí trong các chỗ đó cân bằng với áp suất khí quyển. Khi áp suấtbên ngoài ép lên cơ thể giảm đi nhanh chóng, không khí có ở bên trong cơ thểnở ra, gây nên sự đè ép lên các bộ phận khác nhau và làm cho đau đớn.2. Khi thu hoạch các cây có củ [củ cải trắng, củ cải đỏ ...], người ta nhận thấynhững cây mọc nơi đất đen và đất cát nhổ lên dễ dàng, còn những cây mọc chỗđất sét ẩm ướt lại khó nhổ. Tại sao lại khác nhau vậy?Trả lờiKhông khí khó lọt vào đất sét ẩm. Lúc nhổ cây lên là đã tạo ra một áp suấtthấp ở phía dưới gốc cây, vì thế, ngoài lực liên kết, cần phải thắng cả lực của ápsuất không khí.A.Trang 4Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSG3. Tại sao tại Biển Chết, con người có thể dễ dàng nổi trên mặt nước mà khôngcần bơi hay dùng phao.Trả lờiDo trọng lượng riêng của người nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước biển.dngười = 11214 N/m3dnước biển = 11740N/m3Vì hàm lượng muối trong nước biển ở đây cao tới 270 phần nghìn. Tỷtrọng nước biển còn lớn hơn cả tỷ trọng người vì thế ta có thể nổi trên biển nhưmột tấm gỗ.B. BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG:Câu 1: Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cmx 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tínháp lực và áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xétcác kết quả tính được.Trả lờiÁp lực trong cả ba trường hợp : P = 0,84.10 = 8,4NNếu đặt mặt 6 × 7cm xuống sàn thì :== 2000N/Nếu đặt mặt 5×7cm xuống sàn thì :== 2400N/Nếu đặt mặt 5×6cm xuống sàn thì :== 800N/Câu 2: Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7, nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôinhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm.Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi mở khóa T và khi nước đã đứngyên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.Trả lờiGọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là S, thì diện tích tiết diện ống lớn là2S. Sau khi mở khóa T, cột nước ở hai nhánh có cùng chiểu cao h.Đo thể tích nước trong bình thông nhau là không đổi nên ta có:2s.30 = s.h + 2s.hh = 20cmCâu 3: Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào mộtnhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cộtxăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10.300N/m3 và của xăng là7.000N/m3.Trang 5Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGTrả lờiXét hai điểm A và trong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng ngangtrùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.Ta có: pA = pB. Mặt khác, pA = d1h1; pB = d2h2Nên d1h1 = d2h2Theo hình vẽ thì h2 = h1 – h. Do đó:d1h1 = d2 [h1 – h] = d2h2 – d2h[d2 – d1] h1 = d2hh1 === 56mmCâu 4: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lênmiếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt đượcnhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đấy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao?Trả lờiLực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng trong nướcFA = dnước .Vsắt = 10 000. 0,002 = 20NLực đẩy Ác-si-mét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khácnhau vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng vàthể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏinhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngậpcả hai thỏi đồng vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không?Tại sao?Trả lờiCân không thăng bằng. Lực đẩy của nước tác dụng vào 2 thỏi tính theocông thứcFA1 = dVAl , FA2 = dVCuVì dCu > dAl ⟹ VCu > VAl ⟹ FA1 > FA2Câu 6: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìmvật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trọnglượng riêng gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượngriêng của nước là 10.000N/m3.Trả lờiNhúng quả cầu chìm vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-simét nên chỉ số của lực kế giảm 0,2N, tức là FA = 0,2NTa có FA = Vdn , trong đó, dn là trọng lượng riêng của nước; V là thể tíchphần nước bị chiếm chỗ. Thể tích của vật làV=== 0,00002m3 ⟹ d = == 105000kg/m3Trang 6Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGTỉ số:= 10,5 lầnCâu 7: Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khi có trọng lượng là 1,458N.Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một khoảng bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại để khithả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nướcvà nhôm lần lượt là 10.000N/m3 và 27.000N/m3.Trả lờiThể tích của quả cầu nhôm:V === 0,000054dm3 = 54cm3Gọi thể tích phần còn lại của quả cầu sau khi khoét lỗ là V1. Để quả cầunằm lơ lửng trong nước thì trọng lượng còn lại P1 của quả cầu phải bằng lực đẩyÁc-si-mét: P1 = FAdA1V’ = dn . V ⟹ V’ === 20cm3Thể tích nhôm đã khoét là: 54 – 20 = 34cm3Câu 8: Một chai thủy tinh có thể tích 1,5lit và khối lượng 250g. Phải đổi vàochai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nướclà 10.000N/m3.Trả lờiLực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên chai: FA = Vdn = 15NTrọng lượng của chai: P = 10m = 2,5NĐể chai chìm trong nước cần đổ vào chai một lượng nước có trọng lượngtối thiểu là:P’ = FA – P = 12,5NThể tích nước cần đổ vào chai là V’ == 0,00125m3 = 1,25 lít1.Các bài tập khó và bồi dưỡng học sinh giỏiCâu 1: Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kíchthước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18cm. Biết trọnglượng riêng của dầu là 8.000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là10.000N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình?Trang 7Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGTrả lời+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình.+ Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai nhánh.+ Ta có: Áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:PA = P Bdd . 0,18 = dn . [0,18 - h]8000 . 0,18 = 10000. [0,18 - h]1440 = 1800 - 10000.h10000.h = 360h = 0,036 [m] = 3,6 [ cm]Vậy: Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là: 3,6 cm.Câu 2: Một ống chữ U có 2 nhánh hình trụ tiết diện khác nhau và chứa thủyngân. Đổ nước vào nhánh nhỏ đến khi cân bằng thì thấy mực thủy ngân ở 2nhánh chênh nhau h = 4cm. Tính chiều cao cột nước cho biết trọng lượng riêngcủa thủy ngân là d1 = 136.000N/m3, của nước là d2 = 10000N/m3. Kết quả cóthay đổi không nếu đổ nước vào nhánh to.Trang 8Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGXét áp suất tại các điểm có mức ngang mặt thủy ngân bên có nhánh nước ở 2nhánh nên ta có:p1 = p2 hay d1.h = d2.d2[h1;h2 lần lượt là chiều cao của cột thủy ngân và nước ở nhánh I và II ]d1.h 0, 04.136000=d10000Suy ra h2 = 2= 0,544[m] = 54,4[cm]Kết quả trên không phụ thuộc việc nước được đổ vào nhánh to hay nhánhnhỏ.III. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC:Học sinh biết cách diễn đạt được kiến Vật Lí về các lĩnh vực nêu trên.Học sinh biết cách suy luận một cách chặt chẽ về các kiến thức có liên quan.Học sinh biết cách kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải một bài tập nâng.Bảng thống kê kết quả đạt đượcHs trứơc khi khảo sát Hs sau khi khảo sátkiểmTổng sốtraLớphọc sinhTS%TS%IV. KHẢ NĂNG NHÂN RỘNGÁp dụng cho lớp học nâng cao.Lồng ghép trong tiết giải bài tập.Áp dụng cho các lớp 8.Áp dụng cho nhiều năm sau.V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Kết luận:Trong quá trình giảng dạy vật lí ở trường THCS việc hình thành cho học sinhphương pháp, kỹ năng giải bài tập vật lí là hết sức cần thiết, từ đó giúp các em đào sâumở rộng kiến thức cơ bản của bài giảng, vận dụng tốt kiến thức vào thực tế, phát triểnnăng lực tư duy của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.Dạy học góp phần để hình thành nhân cách con người lao động mới, sáng tạo,thích nghi với xã hội ngày càng phát triển. Do vậy, phương pháp dạy học bộ môn phảithực hiện các chức năng nhận thức, phát triển và giáo dục, tức là lựa chọn phươngpháp học bộ môn sao cho học sinh nắm vững tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và vận dụng kiếnthức vào thực tiễn.2. Kiến nghị:Trang 9Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGCần có sự phối hợp chặt chẽ: giữa giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm,giữa giáo viên chủ nhiệm và phụ huynh học sinh, có sự phối hợp các lực lượng trongvà ngoài nhà trường để kịp thời sửa những hành vi sai phạm của học sinh, giúp các emcó ý thức hơn trong học tập.Cần có tiết dạy phụ đạo cho học sinh giỏi.Có phòng chức năng bộ môn.Tuy nhiên vì điều kiện và thời gian, cũng như tình hình thực tế của học sinh nênviệc thực hiện chuyên đề này còn chỗ nào thiếu sót, kính mong thầy, cô trao đổi, góp ýcho chuyên đề này.CHUYÊN ĐỀ: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAUNỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:-Kiến thức cần nắm-Kiến thức bổ sung-Các dạng bài tập và cách giảiI.Kiến thức cần nắm:1.Áp suất-Áp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.-Công thức tính áp suất:p=FSTrong đó: F là áp lực [ N]S là diện tích bị ép [ m2 ]P là áp suất [ N/m2 hoặc Pa]2.Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách bề mặt chất lỏng một đoạn h:p = d.h = 10D.hTrong đó: h là độ cao cột chất lỏng từ điểm tính đến bề mặt chất lỏng [ m]D,d là khối lượng riêng [ kg/m3 ] và trọng lượng riêng [N/m3 ]P là áp suất do cột chất lỏng gây ra [ N/m2 ]Trang10Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSG3.Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng: p = p0 + d.hTrong đó: p0 là áp suất khí quyển [ N/m2 ]d.h là áp suất do cột chất lỏng gây ra [ N/m2 ]p là áp suất tại điểm cần tính [ N/m2 ]*Áp suất tại các điểm trong lòng chất lỏng nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang làbằng nhau4.Bình thông nhau:Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánhluôn bằng nhauBình thông nhau chứa hai chất lỏng khác nhau đứng yên, mực chất lỏng ở hainhánh không bằng nhau nhưng các điểm trên cùng một một mặt phẳng nằm ngang cóáp suất bằng nhau.II.Kiến thức bổ sung:1.Ứng dụng của nguyên tác bình thông nhau trong thực tế:-Máy dùng chất lỏng-Ống đo mực chất lỏng trong bình kín-Hệ thống dẫn nước máy do nhà máy nước lắp đặt2.Một số hiện tượng vật lí liên quan đến dạng bài tập:-Dùng hai lực khác nhau ép trên hai mặt chất lỏng của hai nhánh trong bìnhthông nhau thì hai mặt thoáng của hai nhánh sẽ chênh lệch nhau.-Trộn hai chất lỏng không hòa lẫn vào nhau thi chất lỏng nào có trọng lượngriêng nhỏ hơn sẽ ở phía trên, chất có trọng lượng riêng lớn hơn sẽ ở phía dưới.III.Các dạng bài tập và cách giảiBài 1: Trong một ống chữ U có chứa thủy ngânNgười ta đổ một cốc nước cao 1,2mvào nhánh phải và đổ cột dầu cao 0,6m vào nhánh trái. Tính độ chênh lệch mức thủyngân ở hai nhánh. Biết trọng lượng riêng của nước, dầu và thủy ngân lần lượt là d 1 =10000N/m3 , d2 = 8000N/m3 và d3 = 136000N/m3Trang11Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSG-Hướng dẫn học sinh thực hiện theo trình tự:Tóm tắt đề và vẽ hình  Tìm công thức, kiến thức liên quan  tiến hành giải kết luận hoặc biện luận.Tóm tắt:h1 = 1,2mh2 = 0,6md1 = 10000N/m3h2d2 = 8000N/m3h1d3 = 136000N/m3hh=?mBA-Kiến thức liên quan:Áp suất ở nhánh A: pA = d1.h1Áp suất ở nhánh B: pB = d2h2 + d3.h*Áp suất tại các điểm trong lòng chất lỏng nằm trên cùng mặt phẳng nằmngang là bằng nhau: pA = pB-Tiến hành giải:Gọi h [m] là độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh.Ta có:pA = d1.h1pB = d2h2 + d3.hTrang12Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGMà pA = pB nên d1.h1 = d2h2 + d3.h d3.h = d1h1 – d2.h2=> h = d1h1 – d2.h2d3Thay số ta tính được h = 0,035mKết luận: vậy độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh là 0,053 mBài 2: Hai xi lanh xó tiết diện S1 và S2 , đáy thông với nhau và có chứa nước. Trên mặtnước có đặt các pittông mỏng khối lượng khác nhau nên mặt nước ở hai bên chênhlệch nha một đoạn h.a] Tìm trọng lượng vật đặt lên pittông lớn để mực nước ở hai bên ngang nhau.b] Nếu đặt vật lên pittông nhỏ thì mực nước ở hai bên chênh lệch nhau baonhiêu?Giảia.Chọn A là điểm tính áp suất nằm ở dưới pittông nhỏS1S2khi không có vật nặng thì: pA = P2/S2[với P2 là trọng lượng pittông 2]hvà pB = p1 + P1/S1 [với P1là trọng lượng pittông 1][Với B là điểm trong xylanh S 1 và nằm cùng mặt phẳngBAnằm ngang với điểm A trong pittông 2]Do pA = pB nên P2/S2 = P1 + P1/S1[1]P2/S2 = d.h + p1/S1 [ d là trọng lượng riêng của nước]Trang13Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGKhi đặt vật nặng lên pittông lớn thì mực nước hai bên ngang nhau nên ta có:P2/S2 = [P1 + P]/S1 = P1/S1 + P/S1[2]Từ [1] và [2] ta có: d.h + P1/S1 = P1/S1 + P/S1P = d.h.S1b. Tương tự khi đặt vật ở pittông nhỏ thì:P2/S2 + P/S2 = [P1 + P]/S1 = P1/S1 + d.H [3]Thay P = d.h.S1 và P2/S2 = d.h + P1/S1 vào [3] ta được:Suy ra H = [1 + S1/S2].hTÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢNCHUYÊN ĐỀ : ÁP SUẤT – ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN – LỰC ĐẨYAC- SI- MET1/ Áp suất:- Công thức tính áp suất:p=FS- Đơn vị áp suất là paxcan[Pa]: F = p.S⇒FS = p1Pa =1N1m 22/ Áp suất chất lỏng:- Chất lỏng đựng trong bình sẽ gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thànhbình và mọi vật đặt trong nó.pd = h⇒h = pd [ Với d là trọng lượng riêng- Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.hcủa chất lỏng; h là chiều cao [độ sâu] của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng chất lỏng]Trang14Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSGChú ý:Trong cột chất lỏng đứng yên, áp suất của mọi điểm trên cùng mặt phẳng nằmngang [cùng độ sâu]có độ lớn như nhau Một vật nằm trong lòng chất lỏng, thì ngoài áp suất chất lỏng, vậtcòn chịu thêm áp suất khí quyển do chất lỏng truyền tới.3/ Bình thông nhau:- Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chấtlỏng ở các nhánh khác nhau đều ở một độ cao.- Trong bình thông nhau chứa hai hay nhiều chất lỏng không hòa tan, thì mực mặtthoáng không bằng nhau, trong trường hợp này áp suất tại mọi điểm trên cùng mặtphẳng nằm ngang có giá trị bằng nhau.- Bài toán máy dùng chất lỏng: Áp suất tác dụng lên chất lỏng được chất lỏngtruyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.+ Xác định độ lớn của lực: Xác định diện tích của pittông lớn, pittông nhỏ.+ Đổi đơn vị thích hợp.F Sf .SFsfSFs= ⇒F=⇒ f =⇒s=⇒S=fssSFf4/ Áp suất khí quyển:- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất chịu tácdụng của áp suất khí quyển. Giống như áp suất chất lỏng áp suất này tác dụng theomọi phương.- Áp suất khí quyển được xác định bằng áp suất cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xeli.- Đơn vị của áp suất khí quyển là mmHg [760mmHg = 1,03.105Pa]- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm [ cứ lên cao 12m thì giảm 1mmHg].5/ Lực đẩy Acsimet:- Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên vớimột lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực nàyđược gọi là lực đẩy Acsimet.- Công thức tính: FA = d.V- Điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng:Trang15Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo chuyên đề bồi dưỡng HSG+ FA > P ⇒ Vật nổi+ FA = P ⇒ Vật lơ lửng+ FA < P ⇒ Vật chìmTrang16B.BÀI TẬP VẬN DỤNGBài1: Một bình thông nhau có ba nhánh đựng nước ; người ta đổ vào nhánh [1] cột thuỷngân có độ cao h và đổ vào nhánh [2] cột dầu có độ cao bằng 2,5.h .a/ Mực chất lỏng trong nhánh nào cao nhất ? Thấp nhất ? Giải thích ?b/ Tính độ chênh lệch [ tính từ mặt thoáng ] của mực chất lỏng ở mỗi nhánh theo h ?c/ Cho dHg = 136000 N/m2 , dH2O = 10000 N/m2 , ddầu = 8000 N/m2 và h = 8 cm. Hãy tính độchênh lệch mực nước ở nhánh [2] và nhánh [3] ?GiảiBài1HD:a/ Vì áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao và trọng lượng riêng của chất lỏng hơn nữatrong bình thông nhau áp suất chất lỏng gây ra ở các nhánh luôn bằng nhau mặt khác ta códHg = 136000 N/m2 > dH2O = 10000 N/m2 > ddầu = 8000 N/m2 nên h[thuỷ ngân] < h[ nước ] f = 400NCHỦ ĐỀLỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT, SỰ NỔI CỦA VẬTI - Một số kiến thức cần nhớ.- Mọi vật nhúng vào chất lỏng [hoặc chất khí] đều bị đẩy từ dưới lên một lực đúng bằng trọnglượng phần chất lỏng [Chất khí] bị vật chiếm chỗ.GV: Tổ lý

Video liên quan

Chủ Đề