Bài tập Phép cộng các số trong phạm vi 10000 lớp 3 trang 155

Kiến gửi tới các em bài viết Ôn tập lý thuyết và giải các bài tập trong Bài 1: Tính trang 155 SGK Toán 3. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết của bài Ôn tập lý thuyết và giải các bài toán lớp 3 Trang 155 SGK Toán 3 sẽ giúp các em hiểu thêm về các phép tính cơ bản của lớp 3 . Các em hãy cùng kiến Guru tìm hiểu nhé:

Ôn tập kiến thức giải bài tập trang 155 toán lớp 3

1. Quy tắc

Phép tính được đặt theo hàng dọc, các số đặt thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,hàng chục nghìn.

Thực hiện phép tính từ phải qua trái, cộng lần lượt các hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn,hàng chục nghìn.

Với phép tính có nhớ, chúng ta cộng 1 thêm vào hàng tiếp theo ở bên trái, sau đó thực hiện tiếp phép cộng.

2. Ví dụ

Tính tổng của 64827 và 21957

Chúng ta đặt tính theo quy tắc thẳng hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng với nhau

Phép tính sẽ được thực hiện từ phải qua trái, cộng hàng đơn vị trước:

Ta được kết quả: 86784

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng toán 1: Đặt tính rồi tính

– Đặt thẳng các chữ số cùng cột.

– Phép tính tổng được thực hiện từ trái qua phải

Dạng toán 2: Giải toán đố

Đọc và phân tích đề bài. Nếu đề bài chứa từ “tổng” hoặc “tất cả”, ta tiến hành phép cộng như bình thường.

Ví dụ: Một sợi dây có chiều dài 1223 cm nối với sợi dây có chiều dài 26 167 cm. Hỏi tổng chiều dài sợi dây mới là bao nhiêu?

Tổng chiều dài sợi dây mới là:

1223 + 26 167 = 27 390 cm

Đáp số 27 390 cm

Dạng toán 3: Tìm số hạng đang bị thiếu

Ví dụ:

Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Hướng dẫn giải:

X = 25 718 – 261

X = 25 457

Hướng dẫn giải các bài tập toán lớp 3 trang 155

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải:

– Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a] 18257 + 64439

52819 + 6546

b] 35046 + 26734

2475  + 6820

Phương pháp giải:

– Đặt tính: Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD [kích thước  theo hình vẽ]

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng [cùng đơn vị đo].

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là

9 x 6 = 54 [cm2]

Đáp số: 54cm2

Bài 4

Đoạn đường AB dài 2350m và đoạn đường CD dài 3km. Hai đoạn đường này có chung nhau một chiếc cầu từ C đến B dài 350m. Tính độ dài đoạn đường từ A đến D.

Phương pháp giải:

– Tìm độ dài đoạn AC bằng cách lấy độ dài đoạn AB trừ đi độ dài chiếc cầu [chính là đoạn CB].

– Tìm độ dài đoạn AD bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AC và CD.

Lời giải chi tiết:

Độ dài đoạn đường AC là :

2350 – 350 = 2000 [m]

Đổi : 2000m = 2km

Độ dài đoạn đường AD là :

2 + 3 = 5 [km]

Đáp số: 5km.

Các nội dung lý thuyết liên quan

I. Các số đến 10000; 100000

1. Cách đọc, viết các số có 4,5 chữ số

a, VD: Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1 ; 4; 5.

– Khi nào đọc là “không’’, “mươi” [2032, 2320].

– Khi nào đọc là “một”, “mốt” [1326; 3261].

– Khi nào đọc là “bốn”, “tư” [4526; 5264].

– Khi nào đọc là “năm”, “lăm” [5378, 7835].

b, Lưu ý viết số:

VD: Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436.

VD: Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.

2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000

*] Giúp học sinh nắm được các bước so sánh:

+] Bước 1: So sánh số các chữ số.

+] Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất.

VD: So sánh: 45367 … 45673.

– Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số.

– So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6.

– Vậy: 45367 < 45673.

*] Lưu ý: So sánh 2 số: 5639 …5039 + 6.

– Thực hiện tính vế phải: 5639 > 5045.

  • Phép cộng trừ trong phạm vi 10000,100000

Các em đặt thẳng hàng rồi tính . Hàng nào gióng thẳng hàng đó và tính . Từ hàng phải sang trái.

1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị

VD: Cuộn dây xanh dài 1456m. Cuộn dây đỏ dài hơn cuộn dây xanh 598m. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?

2. Dạng toán về gấp, kém số lần

VD: Mảnh vải trắng dài 1569m, mảnh vải đen dài gấp 3 lần mảnh vải trắng. Hỏi cả 2 mảnh vải dài bao nhiêu mét?

3. Dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số

VD: Cuộn dây xanh dài 9366m. Cuộn dây vàng dài bằng 1/3 cuộn dây xanh. Hỏi cả 2 cuộn dây dài bao nhiêu mét?

Tóm tắt:

4. Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị

VD1: 3 hàng có 396 cây. Hỏi 5 hàng có bao nhiêu cây? Tóm tắt: 3 hàng: 396 cây.

5 hàng: …… cây?

-> Giải bằng 2 phép tính : và x VD2: 1530 cái bát xếp vào 5 chồng. Hỏi có 9005 cái bát xếp vào được bao nhiêu chồng bát như thế? Tóm tắt: 1530 cái bát: 5 chồng.

9005 cái bát: … chồng?

-> Giải bằng 2 phép tính : và :

III. Hình học

1. Điểm ở giữa – trung điểm của đoạn thẳng

*] Điểm ở giữa:

*] Trung điểm của đoạn thẳng:

2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính

*] Hình tròn tâm O: – Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn A; B. – Bán kính OA = OB. OA = OB = 1/2 AB; – Bán kính bằng nửa đường kính:

Từ điểm O ra vành tròn A; B; D.

3. Diện tích của 1 hình

– Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.

4. Đơn vị đo diện tích: cm

– Xăng – ti – mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm.

5. Diện tích hình chữ nhật

– Giúp các em hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng [ cùng đơn vị đo].
– Giúp các em vận dụng quy tắc làm bài tập phức tạp hơn:Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng [ cùng đơn vị đo] tất cả nhân 2

– Công thức C=[a+b]x2

Trong đó C là chu vi hình chữ nhật

a là chiều dài hình chữ nhật

b là chiều rộng hình chữ nhật

Kết luận

Kiến hy vọng qua bài viết trên đây, các em đã nắm thật chắc cách giải của các bài toán lớp 3 trang 155 và hệ thống lý thuyết liên quan. Hãy theo dõi các bài học tiếp theo để nhận thêm nhiều tài liệu, kiến thức bổ ích từ Kiến nhé. Chúc các em học bài và ôn tập thật tốt!

Video liên quan

Chủ Đề