Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm

1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :

a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu,

b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thuỷ, bến tàu,.

c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.

M : khách sạn, hướng dẫn viên,

d] Địa điểm tham quan, du lich.

M : phố cổ, bãi biển,

2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :

a] Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm.

M : la bàn, lều trại,

b] Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.

M : bão, thú dữ,

c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : kiên trì, dũng cảm,

3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

1. Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và điển vào bảng sau.

a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao [bóng, lưới]...

b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...

c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch

d] Địa điểm tham quan du lịch.

M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm

2. Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm và điền vào bảng sau :

a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm.

b] Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua.

c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn

M : bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn

M : kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó

3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2

Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chủng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.

1. Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

□ Đi chơi ở công viên, hồ nước gần nhà.

□ Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

□ Đi làm việc xa nhà một thời gian.

2. Theo em, thám hiểm là gì ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

□ Tìm hiểu về đời sống của người dân xung quanh nơi mình ở.

□ Đi chơi xa để xem phong cảnh hoặc nghỉ ngơi, chữa bệnh.

□ Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

3. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì ?

4. Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn rồi viết vào chỗ trống để giải các câu đố dưới đây :

[sông Cửu Long, sông Lam, sông Hồng, sông Mỡ, sông Tiền, sồng Hậu, sông Đáy, sông Bạch Đằng, sông cầu]

Câu đố

Tên sông

a]

b]

c]

d]              e]

g]

h]

i]

Sông gì đỏ nặng phù sa ?

Sông gì lại hoá được ra chín rồng ?

Làng quan họ có con sông

Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì ?

Sông tên xanh biếc sông chi ?

Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời ?

Sông gì chẳng thể nổi lên ?

   Hai dòng sông trước sông sau

Hỏi hai sông ấy ở đâu ? Sông nào ?

Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn ?

..........

...........

...........

............

............

............

...........

............

1Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? Đánh dấu X vào [...] trước ý trả lời đúng :

[x] Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

2. Theo em, thám hiểm là gì ? Ghi dấu X vào [...] trước ý trả lời đúng : 

[x] Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

3. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì ?

Em hiểu câu "Đi một ngày đàng học một sàng khôn" nghĩa là khi đi ra ngoài xã hội việc gặp gỡ, giao lưu, tiếp xúc với thế giới bên ngoài sẽ giúp ta học hỏi được nhiều điều hay, có ích.

4. Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn, rồi viết vào chỗ trống để giải các câu đố dưới đây :

[sông Cửu Long, sông Lam, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu, sông Đáy, sông Bạch Đằng, sông Cầu].


Sachbaitap.com

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch - Thám hiểm trang 116 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3. Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm trong đó có một số từ ngữ vừa tìm được.

Câu 1

Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch:

a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch

M: vali, cần câu

b. Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông

M: tàu thủy, bến tàu

c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M: khách sạn, hướng dẫn viên

d. Địa điểm tham quan, du lịch

M: phố cổ, bãi biển

Phương pháp giải:

Con vận dụng kiến thức của bản thân mình để tìm từ ngữ liên quan đến du lịch trong từng trường hợp.

Lời giải chi tiết:

a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va-li, cần câu, quần áo, áo tắm, dây leo núi, máy ảnh, mũ, giày, máy quay phim, thức ăn, đồ uống,...

b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ôtô, xe máy, máy bay, thuyền chèo tay, bến tàu, bến xe, ga xe lửa, ga hàng không, sân bay,...

c] Tổ chức, nhân viên phục vụ: khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán trọ, hướng dẫn viên, người bán hàng, người đầu bếp, người lái xe, lái tàu,...

d] Địa điểm tham quan: phố cổ, bãi biển, vịnh đẹp, núi cao, hang động, chùa đền cổ, di tích lịch sử, quê hương của danh nhân, những công trình kiến trúc đặc sắc, danh lam thắng cảnh,...

Câu 2

Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động thám hiểm.

a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm

M: La bàn, lều trại

b. Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua

M: bão, thú dữ

c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm

M: kiên trì, dũng cảm

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và hoàn thành bài.

Lời giải chi tiết:

a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, dây leo, thang dây, móc leo núi, quần áo lặn, bình hơi để lặn, đèn chiếu sáng, máy ảnh, máy quay phim,...

b] Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão lũ, thú dữ, khí độc, hang sâu, dốc cao, biển sâu,...

c] Những đức tính cần thiết của người thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, cẩn thận, tỉ mỉ, bình tĩnh,...

Câu 3

Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm trong đó có một số từ ngữ vừa tìm được.

Phương pháp giải:

Viết thành đoạn văn có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

- Về chủ đề hoạt động du lịch hoặc thám hiểm.

- Trong đó có sử dụng một số từ ngữ liên quan đến du lịch hoặc thám hiểm vừa tìm được ở bài tập trước.

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Sáng ấy, mới có ba giờ sáng, bố đánh thức cả nhà dậy chuẩn bị cho chuyến du lịch tham quan ở Đà Lạt ba ngày. Tối hôm trước, bố lo chuẩn bị cần câu, dây leo núi, quả cầu, lưới, vợt... Còn mẹ thì chuẩn bị quần áo, vali, thuốc thang, lương thực thực phẩm... Riêng em, em lo những thứ cho cá nhân mình như đôi dép đi thường ngày và đôi giày leo núi. Em lau chùi sạch sẽ bỏ vào cái túi mủ. Tất cả chuẩn bị sẵn sàng. Bốn giờ, xe đến ngoài cổng bấm còi inh ỏi. Bố bảo mẹ và em ra xe trước bố đi sau khóa cửa nhà rồi lên xe cùng với mọi người.

Bài tham khảo 2:

Trong dịp nghỉ hè vừa qua, em đã được tham gia một chuyến du lịch thật lí thú do gia đình tổ chức: ra thăm bãi biển Vũng Tàu. Trước khi đi, cả nhà đã xếp quần áo và đồ đạc vào va li một cách gọn gàng. Chiếc xe du lịch bảy chỗ ngồi do ba em thuê đã đậu sẵn trước cửa nhà vào lúc năm giờ sáng. Cả nhà lên xe và xe bắt đầu chuyển bánh. Ngồi trong xe, em thích ngắm cảnh làng mạc, đồng ruộng và phố xá hai bên đường. Đến mười giờ sáng thì xe đã tới Vũng Tàu. Cả nhà cùng ra bãi tắm rồi thay quần áo và xuống tắm. Bãi tắm rất đông người. Nhiều chiếc dù xanh đỏ cắm dài trên bãi cát. Mặt cát phẳng và mịn. Sóng biển bồng bềnh chạy từ xa tới rồi đổ ập vào bờ, tung bọt trắng xóa. Em sung sướng ngâm mình trong làn nước biển trong xanh và mặn. Thỉnh thoảng em cũng nhảy lên theo sóng. Tắm biển xong, cả nhà kéo vào nhà hàng ăn trưa rồi lại ra bãi biển ngồi nghỉ ngơi dưới bóng mát các cây dù. Gió biển thổi vào mát rượi. Nhìn ra ngoài biển xa nơi mênh mông bất tận chỉ có nắng sáng lóa trên đầu sóng. Có những con chim hải âu bay chập chờn, hẳn là chúng đang tìm cơ hội lao xuống bắt mồi. Một vài con tàu chạy ở ngoài xa như đang đi về phía những đám mây trắng lửng lơ cuối chân trời. Đến ba giờ chiều, xe lại chuyển bánh đưa gia đình em trở về nhà. Tới nhà, em thấy hơi mệt nhưng niềm vui của chuyến đi vẫn xốn xang trong lòng như những lớp sóng biển dập dờn không dứt.

Video liên quan

Chủ Đề