Bài tập về đơn vị đo khối lượng lớp 3

Chủ đề đơn vị đo khối lượng là kiến thức cơ bản Toán 3. Cùng với bảng đơn vị đo độ dài là hai đơn vị kiến thức quan trọng cần nắm vững. Bảng đơn vị đo khối lượng đề cấp đến các đơn vị đo khối lượng.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Đây là những đơn vị rất hay gặp và có ứng dụng lớn trong thực tế. Bảng đơn vị đo khối lượng gồm các đơn vị: km, dam, hm, m, dm, cm, mm. Ngoài ra bảng đơn vị này cũng đề cập đến mỗi liên hệ giữa các đơn vị.

Nhờ vào tỉ lệ này mà có những bài tập bảng đơn vị đo khối lượng. Yêu cầu chính của dạng này là thực hành việc luyện tập quy đổi  từ đơn vị này sang đơn vị kia. Ngoài ra cũng có những dạng toán khác: toán thực tế, toán có lời giải, …

Tổng hợp bài tập đặc sắc

Trong tài liệu dưới đây chúng tôi gửi đến bạn đọc bài tập bảng đơn vị đo khối lượng. Đây là những bài tập điển hình các bạn sẽ gặp trong chương trình cơ bản. Đây cũng là dạng toán chắc chắn gặp trong đề thi học kì 2 Toán 3.

Có thể bạn quan tâm:  Bài văn miêu tả hoa mai

Vì vậy, đây sẽ là tài liệu tốt để các bạn luyện tập thêm. Nó sẽ giúp bạn thực hành tổng hợp các đơn vị có liên quan. Từ đó giúp các bạn thành thạo trong việc chuyển đổi các giá trị hơn. Những bài tập này tương đối dễ thích hợp với các bạn muốn ôn luyện căn bản. Nếu có thể hãy cố gắng mỗi ngày làm từ 2 đến 3 bài tập.

Bằng việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp nâng cao trình độ rất nhanh. Hi vọng tài liệu của chúng tôi sẽ là bạn đồng hành tuyệt vời của các bạn.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Đơn vị đo khối lượng là phần kiến thức quan trọng theo sát học sinh từ bậc Tiểu học cho đến các cấp học cao hơn. Ngoài ra đây là phần nội dung có tính ứng dụng cao trong cuộc sống. Cô Mai Quỳnh – giáo viên môn Toán tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI hướng dẫn học sinh phương pháp làm bài tập về đơn vị đo khối lượng.

Khi muốn đo lường, phân chia, tính toán khối lượng của một vật nào đó người ta sử dụng đơn vị đo khối lượng. Bảng khối lượng gồm 7 đơn vị đo, ngoài ki – lô – gam [ kg ] còn có những khối lượng có giá trị cao hơn hoặc bé hơn.

Đơn vị Yến – Tạ – Tấn

Dùng để đo các vật có giá trị nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki – lô – gam.

Quy đổi:

1 yến = 10 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

Héc – tô – gam [hg], Đề – ca – gam [dag]

Dùng để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, và nhỏ hơn 1 ki-lo-gam

Quy đổi:

1 dag = 10 g

1 hg = 10 dag = 100g

Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki – lô – gam Ki – lô – gam Bé hơn ki – lô – gam
Tấn Tạ  Yến  Kg Hg Dag gam
1 tấn

= 10 tạ

= 1000 kg

1 tạ 

= 10 yến 

= 100 kg

1 yến

= 10 kg

1 kg

= 10 hg

= 1000 g

1hg

= 10 dag

= 100 g

1 dag

= 10 g

1 g

Khi đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta lấy số đó nhân với 10

Ví dụ: 3 yến = 3 x 1000 = 3000 dag

Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta lấy số đó chia cho 10

Ví dụ: 5hg = 5/1000 tạ

Sơ đồ biến đổi đơn vị

Bài tập áp dụng

Dạng 1: Đổi những đơn vị đo sau:

Gợi ý: Với dạng bài tập này học sinh áp dụng bảng đơn vị đo khối lượng và sơ đồ biến đổi đơn vị

  • 18 yến = ………. kg 430 kg = ……… yến

200 tạ = ………. kg 25000 kg = ……. tạ

  •   2kg 326 = ……. g 4008g =  …… kg …….g

  6kg 3g = ……… g 9050kg = …… tấn ……kg

  • 1 tấn 230 kg = ……… tấn 2 tấn 35 kg = ………… tấn

Hướng dẫn giải bài tập

  • 18 yến = 180 kg 430 kg = 43 yến

200 tạ = 20.000 kg 25000 kg = 25 tạ

  •   2kg 326 = 2326 g 4008g =  4 kg 8g

  6kg 3g = 6003 g 9050kg = 9 tấn 50 kg

  • 1 tấn 230 kg = 1 23/100 tấn 2 tấn 35 kg = 2 7/200 tấn

Dạng 2: Đổi đơn vị đo và thực hiện phép tính

Gợi ý: Với dạng bài này, học sinh rút gọn kết quả về đơn vị bé nhất 

  • 2 yến + 150 hg + 5 kg = ?
  • 3 tạ 2 kg + 1500 dag = ?
  • 2500 kg + 12 tạ = ?
  • 1kg 1/10 hg  + 1 dag = ?

Hướng dẫn giải bài tập

2 yến + 150 hg + 5 kg = 200 hg + 150 hg + 50 hg = 400 hg

  • 3 tạ 2 kg + 1500 dag = 30000 dag + 200 dag + 15000 dag = 31700 dag
  • 2500 kg + 12 tạ = 25 tạ +12 tạ = 37 tạ
  • 1kg 1/10 hg  + 1 dag = 100 dag + 1 dag + 1 dag = 102 dag

Dạng 3: Giải bài toán đơn vị đo

Bài 1: Một thùng dầu cân nặng 15 kg. Sau khi dùng ½ lượng dầu trong thùng thì thùng dầu còn lại cân nặng 8 kg. Hỏi thùng không có dầu cân  nặng mấy ki – lô – gam?

Hướng dẫn giải bài tập

½ lượng dầu đã dùng ứng với 7 kg

Lượng dầu trong thùng là

7 : ½ = 14 [ ki – lô – gam ]

Thùng không còn dầu nặng là:

15 – 14 = 1 [ kg ]

Đáp số: 1 kg

Bài 2: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?

Hướng dẫn giải bài tập

Khối lượng giấy vụn cả hai trường thu gom được là:

1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 tấn 

 Số vở sản xuất được từ 4 tấn giấy thu gom được là:

[ 4 : 2 ] x 50000 = 100.000 [ cuốn ]

Đáp số: 100.000 cuốn

Với toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập áp dụng cô Mai Quỳnh đã hướng dẫn hi vọng các bạn học sinh có được cái nhìn tổng quát về 7 đơn vị đo khối lượng, nắm được cách quy đối và ứng dụng làm các bài tập.

Để con học tập và ôn luyện toàn diện hơn, đặc biệt là các bạn học sinh lớp 5 mong muốn thi vào lớp 6 chất lượng cao, cha mẹ hãy tham khảo CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT 2020 – 2021: Các khóa học được trang bị kiến thức từ cơ bản tới nâng cao, các con có thể lựa chọn phù hợp với năng lực của mình. 

>> Cha mẹ hãy đăng ký và nhận hỗ trợ miễn phí tại đây

Chủ Đề