Bài viết tiếng Anh về chủ đề giải trí

Một số bài văn mẫu hay về đề tài Bài viết tiếng Anh về chủ đề giải trí cùng với một số từ vựng và mẫu câu liên quan. Mời các bạn tham khảo!

Bài làm

In our free time, we have many games such as playing football, badminton, shuttlecock, skipping rope, listening to music, reading books [story], ... But I like listening to music the most because listening to musichelps us relax our mind after studying or working, listening to music can also improve sleep quality, prevent depression, reduce pain, control appetite to beautify the body... music every day, you are missing out on a lot of good health benefits.

Thank you for listening!

dịch tiếng việt :

Trong thời gian rãnh rỗi chúng ta có rất nhiều trò như chơi đá bóng,cầu lông,đá cầu,nhảy dây,nghe nhạc,đọc sách[truyện],......Nhưng tôi thich nhất là nghe nhạc vì nghe nhạc giúp chúng ta thư giãn đầu óc sau khi học hoặc làm việc,nghe nhạc lại còn  có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ, ngăn ngừa chứng trầm cảm, giảm đau, kiểm soát cơn thèm ăn để làm đẹp vóc dáng… Nếu không nghe nhạc mỗi ngày, bạn đã bỏ lỡ rất nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe.

Dưới đây là viết đoạn văn về hoạt động giải trí bằng tiếng anh : What do you think is the best leisure activity for teenagers là một trong những chủ đề hay trong chương trình tiếng Anh lớp 8.

Tài liệu bao gồm 2 đoạn văn tiếng Anh mẫu có dịch viết về hoạt động giải trí tốt nhất cho thanh thiếu niên. Qua đó giúp các bạn lớp 8 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để giải nhanh được bài tập Unit 1 Lớp 8 Skills 2 trang 13. Chúc các bạn học tốt. Hãy tham khảo với Mobitool nhé.

Tiếng Anh

I believe the best leisure activity for teenagers is any group activity. This could be playing a team sport or joining a hobby group or even volunteering. Firstly, teenagers like to feel that thev belong to the group. Secondly, being part of a group helps teenagers make friends. Friendship is very important to teenagers. In addition, they will make friends with people who have the same interests as them. For these reasons, I think group activities are best for teenagers

Tiếng Việt bạn nghĩ hoạt động giải trí tốt nhất cho thanh thiếu niên là gì?

Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kỳ hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viền. Đầu tiên, những thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lý do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.

Tiếng Anh

I think that the best leisure activity for teenagers is playing sports. Firstly, they can find friends who have the same interests. Secondly, physical activities are a good way to relieve stress and reduce depression. Moreover, sports can help develop teamwork and leadership skills that may be very necessary for their future jobs. Their parents should give advice on choosing a suitable leisure activity; however, teenagers themselves will make the final decision.

Tiếng Việt bạn nghĩ hoạt động giải trí nào tốt cho thanh thiếu niên

Tôi nghĩ rằng hoạt động giải trí tốt nhất cho thanh thiếu niên là chơi thể thao. Thứ nhất, họ có thể tìm thấy những người bạn có cùng sở thích. Thứ hai, các hoạt động thể chất là một cách tốt để giải tỏa căng thẳng và giảm trầm cảm. Hơn nữa, thể thao có thể giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và lãnh đạo có thể rất cần thiết cho công việc tương lai của họ. Cha mẹ của họ nên đưa ra lời khuyên về việc lựa chọn một hoạt động giải trí phù hợp; tuy nhiên, chính thanh thiếu niên sẽ đưa ra quyết định cuối cùng.

 

Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu một số từ mới về chủ đề này nhé.

1. Từ vựng về các địa điểm vui chơi giải trí

Từ vựng Phát âm Nghĩa Ví dụ

music festival [n.p]

 

Bạn đang đọc: Các Bài Đọc Về Chủ Đề Entertainment [Giải Trí]

 

/ ˈmjuːzɪk ˈfes. tɪ. vəl / tiệc tùng âm nhạc We like taking part in the music festival .

[Chúng tôi thích tham gia lễ hội âm nhạc.]

leisure centre [ n. p ] /ˈleʒə sentər/ TT giải trí We usually go to leisure centre when we have không tính tiền time .

[Chúng tôi thường đi đến trung tâm giải trí khi chúng tôi có thời gian rảnh.]

concert [ n ] / ˈkɒn. sət / buổi hòa nhạc The orchestra gave a concert in Miami in January .

[Ban nhạc đã tổ chức một buổi hòa nhạc ở Miami vào tháng Giêng.]

carnival [ n ] / ˈkɑːnɪvəl / ngày hội There is a local carnival every year .

[Có một ngày hội ở địa phương hàng năm.]

parade [ n ] / pəˈreɪd / cuộc diễu hành St Patrick’s Day parade in Thành Phố New York .

[Lễ diễu hành Ngày Thánh Patrick ở New York.]

park [ n ] / pɑːk / khu vui chơi giải trí công viên A public park will be built around the complex .

[Một công viên công cộng sẽ được xây dựng xung quanh khu phức hợp.]

cinema [ n ] / ˈsɪnəmə / rạp chiếu phim We were sitting in the cinema, waiting for the film to begin .

[Chúng tôi đang ngồi trong rạp chiếu phim, chờ bộ phim bắt đầu.]

swimming pool [ n. p ] / ˈswɪmɪŋ puːl / hồ bơi My house has an indoor swimming pool .

[Nhà tôi có một bể bơi trong nhà.]

museum [ n ] / mjuˈzɪ : əm / viện kho lưu trữ bảo tàng They visited museums and galleries throughout the city .

[Họ đã đến thăm các viện bảo tàng và phòng trưng bày khắp thành phố.]

sports centre [ n. p ] /ˈspɔːts sentər/

trung tâm

thể thao

We are the V.I.P members at Alan sports centre .

[Chúng tôi là thành viên V.I.P tại trung tâm thể thao Alan.]

playground [ n ] / ˈpleɪgraʊnd / sân chơi That area of the coast is the playground of the rich .

[Khu vực bờ biển đằng kia là sân chơi của những người giàu có.]

pub [ n ] / pʌb / quán rượu We’re all going to the pub after work .

[Tất cả chúng ta sẽ đến quán rượu sau giờ làm việc.]

restaurant [ n ]  /ˈrestrɒnt/ nhà hàng quán ăn We’re going to try this Italian restaurant that has just opened .

[Chúng tôi sẽ thử nhà hàng Ý mới khai trương này.]

2. Từ vựng tiếng Anh về các hình thức giải trí

Từ vựng Phát âm Nghĩa Ví dụ
listen to music [ v. p ] / ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk / nghe nhạc My sister is listening to music while I am studying .

[Em gái tôi đang nghe nhạc trong khi tôi đang học bài.]

play a musical
instrument [v.p]

/ pleɪ ə ˈmjuːzɪkəlˈɪnstrʊmənt / chơi nhạc cụ I can’t play any musical instruments .

[Tôi không thể chơi bất kỳ loại nhạc cụ nào.]

go to the cinema [ v. p ] / gəʊ tuː ðə ˈsɪnəmə / đi xem phim I usually go to the cinema with my friends .

[Tôi thường đi xem phim với các bạn của tôi.]

watch TV [ v. p ]  /wɒʧ ˌtiːˈvi:/ xem tivi I barely watch TV .

[Tôi rất ít khi xem TV.]

read [ v ] / riːd / đọc I like reading comic books .

[Tôi thích đọc truyện tranh.]

write [ v ] / raɪt / viết I am not good at writing .

[Tôi không giỏi viết lách.]

play a sport [ v. p ] / pleɪ ə spɔːt / chơi thể thao Do you play any sports ?

[Bạn có chơi môn thể thao nào không?]

do exercise [ v. p ] /duː ˈeksəsaɪz/ tập thể dục I usually do exercise in the morning .

[Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng.]

cook [ v ] / kʊk / nấu nướng

I love cooking. 

 

Xem thêm: Duyên 14 năm đứt đoạn của Thanh Hà

 

[Tôi thích nấu ăn.]

go fishing [ v. p ] / gəʊ ˈfɪʃɪŋ / đi câu cá I will go fishing with my grandpa .

[Tôi sẽ đi câu cá với ông của tôi.]

gardening [ n ] /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn My father loves watching a gardening programme on TV .

[Cha tôi thích xem một chương trình làm vườn trên TV.]

hang out with friends [ v. p ] / hæŋ aʊt wɪð frendz/

đi chơi với

bè bạn

I usually hang out with friends when I have không lấy phí time .

[Tôi thường đi chơi với bạn bè khi rảnh rỗi.]

go to the park [ v. p ] / gəʊ tuː ðə pɑːk / đi khu vui chơi giải trí công viên Because of the Covid-19 pandemic, I can’t go to the park .

[Vì đại dịch Covid-19, tôi không thể đến công viên.]

dance [ v ] / dɑːns / nhảy múa I love dancing .

[Tôi thích nhảy múa.]

3. Mẫu câu sử dụng từ vựng tiếng Anh về giải trí

Mẫu câu Ví dụ

What do you do in your free time?

Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?

In my free time, I …

Trong thời gian rảnh, tôi …

When I have free time, I…

Khi có thời gian rảnh, tôi….

A: What do you do in your free time?

     [Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?]

B: In my free time, I usually watch action films.

 [Trong thời gian rảnh, tôi thường xem phim hành động.]

C: When I have free time, I go to the cinema with my close friends.

[Khi có thời gian rảnh, tôi đi xem phim với hội bạn thân.]

What do you like doing?

Bạn thích làm gì?

I enjoy/ like + V-ing/ Noun

Tôi thích …
I’m interested in + V-ing/ Noun

Tôi thấy thích thú với …

A: What do you like doing?

     [Bạn thích làm gì?]

B: I enjoy reading books.

     [Tôi thích đọc sách.]

Hãy cùng ôn tập lại kiến thức qua các bài tập bổ ích dưới đây nhé!

Practice 1. Read the text and answer the questions. [Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.]

THE WARREN TOY MUSEUM

This museum is in the centre of the town, a few metres from the cathedral, and near the market. It contains dolls, dolls ’ houses, books, games and pastimes, mechanical and constructional toys. In this collection, there are toys made by all sorts of toy manufacturers from the most important to the smallest, including the most ordinary toys and the most precious. There are also records of children’s pastimes over the last hundred and fifty years. Most major manufacturing countries of Europe had toy industries in the last century ; French and German factories produced millions of toys each year. Many collectors of toys think that the second half of the nineteenth century was the best period for toy production and the museum has many examples of toys from this period that are still in perfect condition. There is now a growing interest in the toys of the 1920 s and 1930 s and as a result of this, the museum has begun to build up a collection from these years. Visitors to the museum will find that someone is always available to answer questions – we hope you will visit us. Hours of opening 10.00 – 17.30 every day [ except December 25 and 26 ] . 1. Where is the museum located ? _________________________________________________________ . 2. Why does the museum have so many toys from the late 19 th century ? ___________________________________________________________ . 3. What period of toy manufacturing is receiving increased attention ? _____________________________________________________________ .

4. When does the museum open ?

 

____________________________________________________.

  1. The museum is in the centre of the town, a few metres from the cathedral, and near the market .
  2. Because many consider this period as the best for manufactured toys .
  3. In the 1920 s and 1930 s, toy manufacturing was receiving increased attention .
  4. Every day except two days in December.

    Bài dịch:
    Bảo tàng đồ chơi Warren
    Bảo tàng này nằm ở TT thị xã, cách nhà thời thánh vài mét, và gần chợ. Nó có búp bê, nhà của búp bê, sách, game show và trò tiêu khiển, đồ chơi cơ khí và thiết kế xây dựng. Trong bộ sưu tập này có những món đồ chơi được làm bởi những đơn vị sản xuất đồ chơi từ lớn nhất đến nhỏ nhất, gồm có cả những đồ chơi thông thường nhất và quý giá nhất. Ngoài ra còn có những ghi chép về game show của trẻ nhỏ trong một trăm năm mươi năm qua. Hầu hết những nước sản xuất lớn của Châu Âu đều có ngành công nghiệp đồ chơi trong thế kỷ trước ; Các nhà máy sản xuất của Pháp và Đức đã sản xuất hàng triệu món đồ chơi mỗi năm. Nhiều nhà sưu tập đồ chơi cho rằng nửa sau của thế kỷ 19 là thời kỳ tốt nhất để sản xuất đồ chơi và kho lưu trữ bảo tàng có rất nhiều mẫu đồ chơi từ tiến trình này vẫn còn trong thực trạng hoàn hảo nhất. Hiện nay ngày càng có nhiều sự chăm sóc đến đồ chơi từ những năm 1920 và 1930 và hiệu quả là kho lưu trữ bảo tàng đã mở màn thiết kế xây dựng bộ sưu tập từ những năm này. Du khách đến thăm kho lưu trữ bảo tàng sẽ thấy rằng luôn có người sẵn sàng chuẩn bị vấn đáp những câu hỏi – chúng tôi kỳ vọng bạn sẽ ghé thăm kho lưu trữ bảo tàng của chúng tôi. Giờ Open 10.00 – 17.30 hàng ngày [ trừ ngày 25 và 26 tháng Chạp ] .

Practice 2. Choose the suitable words from the given ones to fill in the text. [Hãy chọn các từ phù hợp từ những từ đã cho để điền vào chỗ trống, hoàn thành đoạn văn.]

play children playing fold
enjoyable materials make instance

                      A TOY

A toy is an item that is used in _____, especially one designed for such use. It is mainly intended for use by ______, though may also be marketed to adults under certain circumstances. _____ with toys can be an _______ means of training young children for life in society. Different _______ like wood, clay, paper, and plastic are used to ______ toys. Many items are designed to serve as toys, but goods produced for other purposes can also be used. For ______, a small child may ______ a piece of paper into an airplane shape and “ fly it ” .

  • A toy is an item that is used inplay, especially one designed for such use. It is mainly intended for use bychildren, though may also be marketed to adults under certain circumstances .Playingwith toys can be anenjoyablemeans of training young children for life in society. Differentmaterialslike wood, clay, paper, and plastic are used tomaketoys. Many items are designed to serve as toys, but goods produced for other purposes can also be used. Forinstance, a small child mayfoldan ordinary piece of paper into an airplane shape and “ fly it ” .
  • Bài dịch:
    Đồ chơi
    Đồ chơi là vật dụng để chơi, đặc biệt quan trọng là đồ được phong cách thiết kế cho mục tiêu sử dụng đó. Nó được phong cách thiết kế hầu hết dành cho trẻ nhỏ, mặc dầu cũng hoàn toàn có thể được bán cho người lớn trong 1 số ít trường hợp nhất định. Chơi với đồ chơi hoàn toàn có thể là một cách mê hoặc để rèn luyện trẻ nhỏ về đời sống trong xã hội. Các vật tư khác nhau như gỗ, đất sét, giấy và nhựa được sử dụng để làm đồ chơi. Nhiều loại sản phẩm được phong cách thiết kế để sử dụng như đồ chơi, nhưng nhiều mẫu sản phẩm khác được sản xuất cho những mục tiêu khác cũng hoàn toàn có thể được sử dụng để làm đồ chơi. Ví dụ, một đứa trẻ nhỏ hoàn toàn có thể gấp một mảnh giấy thường thì thành hình máy bay và “ tung nó lên ” .

Chúng tôi đã chia sẻ cho bạn các bài đọc và từ vựng về chủ đề Entertaiment [Giải trí]. Hi vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm kiến thức về chủ đề để từ đó nâng cao khả năng luyện đoc của mình. Bạn đừng quên chăm chỉ luyện đọc mỗi ngày để nâng cao khả năng đọc hiểu tiếng Anh nhé!

Chủ Đề