Giải tiếng anh lớp 7 trang 68

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Language Review [phần 1→7 trang 78-79 SGK Tiếng Anh 7 mới] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7

    • Sách giáo khoa tiếng anh 7

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

    Review 2 [UNIT 4-5-6]

    Review 2 lớp 7: Language [phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới]

    Pronounciation

    1. Circle A,B,C or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. [Khoanh tròn A, B, C hay D dể chỉ ra phần có phát âm khác biệt Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

    Bài nghe:

    1. D 2. B 3. C 4. B 5. C

    1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.

    2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

    3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.

    4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.

    5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

    Vocabulary

    2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. [Giải trò chơi ô chừ và hoàn thành các câu sau.]

    1. Music 2. Food 3. Art
    4. Drink 5. University 6. University

    Grammar

    3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. [Hoàn thành 2 bài vản sau về việc cắm trại. Sử dụng các từ/ cụm từ trong bảng.]

    1. How many 2. How much 3. How much 4. How many
    5. a 6. much 7. some 8. many

    Hướng dẫn dịch

    Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.

    4. Write the sentences using the suggested words or phrases. [Viết các câu sau sử dụng các từ/ cụm từ gợi ý.]

    1. I think classical music is vis exciting as country music.

    2. These clothes are not as expensive as 1 thought.

    3. My taste in art is the same as her taste.

    4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.

    5. Life in Vietnam is different from liio in England.

    5. Rewrite the sentences in the passive. [Viết lại các câu sau ở dạng bị động.]

    – The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.

    – Viet Nam’s anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.

    – Water puppetry is performed in a pool.

    – A lot of meat was bought by his mother yesterday.

    – Rice noodles are made from the best variety of rice.

    Everyday English

    6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner. [Hoàn thành bài hội thoại với các càu trong bâng. Thực hành chúng vói bạn của bạn.]

    1. C 2. E 3. A 4. B 5. D

    Practice: [Thực hành:]

    1. A: Do you like to listen to rock and roll?

    B: Yes, i do.

    A: How often do you listen to it?

    B: I listen to it every day.

    2. A: What’s your favourite drink?

    B: Coffee

    A: How much do you drink every day?

    B: Two cups.

    3. A: Where would you like to go for a picnic?

    B: To the beach.

    A: What would you like to do there?

    B: I’d like to sit in tho sun and read books.

    Present Progressive Tense. [Thì hiện tại tiếp diễn]

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
    • Bài 5
    • Bài 6

    Bài 6

    Task 6. Making suggestions.

    [Đưa ra gợi ý]

    Write down possible dialogues.

    [Viết bài đối thoại]

    Lời giải chi tiết:

    Lien: Let's go to the movie tonight.

    Linh: OK.

    Hai: Should we play volleyball after school?

    Tuan: I'd love to.

    Loan: Would you like to go to my house to listen to music? I have some new CDs.

    Linh: I’m sorry, I can’t. I have a lot of homework to do.

    Ba: Let’s play soccer.

    Nam: I’m sorry. I can’t.

    Tạm dịch:

    Liên: Hãy đi xem phim tối nay nhé.

    Linh: Đồng ý.

    Hải: Chúng ta có nên chơi bóng chuyền sau giờ học không nhỉ?

    Tuấn: Tôi rất thích.

    Loan: Bạn có muốn đến nhà tôi để nghe nhạc không? Tôi có một số đĩa CD mới.

    Linh: Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm.

    Ba: Hãy chơi bóng đá nhé.

    Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không thể.

    HocTot.Nam.Name.Vn

    Chia sẻ

    Bình luận

    Bài tiếp theo

    Báo lỗi - Góp ý

    Bài làm:

    LANGUAGE 

    Bài 1

    Task 1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question. 

    [Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.]

    Nick: Phong. The idea of riding to school on a monowheel is so exciting.

    Phong: What's a monowheel?

    Nick: It's a single-wheel bike.

    Phong: Single-wheel? How do you ride it?

    Nick: You just sit inside the wheel and pedal.

    Phong: Hm ...! Is it easy to fall?

    Nick: I suppose so, but you should take adventures, shouldn't you?

    Phong: No, not me. Why do you like it?

    Nick: Can't you imagine? I can see people looking at me with admiration. Wow!

    Lời giải:

    Tạm dịch:

    Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.

    Phong: Xe một bánh là gì?

    Nick: Nó. là xe đạp một bánh.

    Phong: Một bánh? Làm sao cậu lái nó được?

    Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.

    Phong: Hum... Có dễ ngã không?

    Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?

    Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?

    Nick: Cậu có thể tưởng tượng không? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!

    Bài 2

    Task 2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences.

    [Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu]

    1. Have you found a __________to that math problem? [solve]

    2. Natural sources cannot provide enough energy to support this __________world. [crowd]

    3. Do you know that we have __________cars? They don't need a driver. [drive]

    4. Of all the__________in the world, which one do you like best? [invent]

    5. Playing outside is__________than staying inside. [health]

    Lời giải:

    1. solution [n]: biện pháp

    [Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?]

    Lời Giải thích: sau a là danh từ 

    2. crowded [adj]: đông đúc

    [Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.]

    Giải thích: trước danh từ world cần 1 tính từ 

    3. driverless [adj]: không người lái

    [Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.]

    Giải thích:  trước danh từ cars ta cần 1 tính từ và dựa vào câu trả lời ở sau ta chọn từ cần điền là driveless

    4. inventions [n]: phát minh

    [Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?]

    Giải thích: sau the là danh từ 

    5. healthier [adj]: mạnh khỏe hơn

    [Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.]

    Lời Giải thích: trước than là tính từ ở dạng so sánh hơn 

    Bài 3

    Task 3. Choose A, B, or C to complete sentences.

    [Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu]

    1. In Mongolia, dung is a kind of_____________. People use it for cooking and heating.

    A. energy source

    B. footprint

    C. accommodation

    2. To save money, we learn to_____________ some daily products like coca cola bottles.

    A. keep

    B. reuse

    C. produce

    3. In the green future, vehicles will be powered by___________.

    A. solar energy

    B. coal

    C. gas

    4. I am dreaming of a____________, which can take me to another place in seconds in any weather.

    A. three-wheel bicycle

    B. teleporter

    C. sport car

    5. Clean water which is___________ through pipes is called piped water.

    A. supplied

    B. given

    C. run

    Lời giải:

    1. A

    [Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.]         

    2. B  

    [Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.]    

    3. A  

    [Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.]         

    4. B  

    [Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.]           

    5. A

    [Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.]

    Bài 4

    Task 4. Use the verbs in brackets in the future simple active [will do] or the future simple passive [will be done] to complete the sentences. 

    [Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động [will do] hoặc tương lai đơn bị động [will be done] để hoàn thành các câu.]

    1. Children_________ to school in a jet pack. [fly]

    2. Solar panels_________  to produce energy. [use]

    3. All the slums in this area _________ for new multi-storey buildings. [demolish]

    4. We _________ robots to help us with some our housework. [have]

    5. I hope someone_________  a machine to do homework for me. [invent]

    Lời giải:

    1. will fly  

    [Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini [túi bay].]

    Lời Giải thích: chủ ngữ là người nên dùng chủ động           

    2. will be used    

    [Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.]

    Lời Giải thích: chủ ngữ là vật nên dùng bị động               

    3. will be demolished

    [Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.]

    Lời Giải thích: chủ ngữ là vật nên dùng bị động   

    4. will have 

    [Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.] 

    Lời Giải thích: chủ ngữ là người nên dùng chủ động           

    5. will invent

    [Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.]

    Lời Giải thích: chủ ngữ là người nên dùng chủ động 

    Bài 5

    Task 5. Put the sentences in the right order to form a conversation.

    [Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.] 

    a. On a tree?

    b. Maybe. But that's my DREAM.

    1

    c. Phong, tell me your dream.

    d. Slow but you can save energy. And my house is not far from school.

    e. And... Will you still go to school?

    f. Sure. But not on a crowded bus. I'll pedal to school on a monowheel.

    g. I will have a small wooden house on a tree.

    h. A monowheel is slow.

    i. Yes, where I can be away from noise and I can hear birds singing.

    j. You sound unrealistic.

    Lời giải:

    1 - c

    2 - g

    3 - a

    4 - i

    5 - e

    6 - f

    7 - h

    8 - d

    9 - j

    10 - b

    Tạm dịch:

    1. c. Phong, nói mình nghe về ước mơ của bạn đi. 

    2. g. Mình sẽ có một ngôi nhà gỗ trên cây.

    3. a. Trên cây à?

    4. i. Đúng vậy, nơi mà mình cách xa khỏi sự ồn ào và mình có thể nghe chim hót.

    5. e. Và...cậu sẽ đến trường chứ?

    6. f. Chắc chắn vậy. Nhưng không phải trên một xe buýt đông đúc. Mình sẽ đến trường trên xe đạp một bánh.

    7. h. Xe đạp một bánh thì chậm.

    8. d. Chậm nhưng có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà mình không xa trường.

    9. j. Bạn nghe không thực tế gì cả.

    10. b. Có lẽ vậy. Nhưng đó là giấc mơ của mình.           

    Từ vựng

    - take adventure: khám phá

    - admiration [n]: sự ngưỡng mộ

    - solution [n]: biện pháp

    - inventions [n]: phát minh

    - accomodation [n]: tiện ích, tiện nghi

    - dream of: mơ ước 

    Video liên quan

    Chủ Đề