Giả sử ô A1 có giá trị 7.263 và ô A2 có giá trị 5.326 công thức =ROUND(A1,2)-INT(A2) cho kết quả

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! [click chuột vào câu hỏi].

BÀI 10: HÀM CƠ BẢN

Câu 1: Tại ô C2 chứa chuỗi “HÒA bình” , =UPPER[C2] cho kết quả là:

A. Hòa bình.

B. Hòa Bình.

C. HÒA BÌNH. [*]

D. Báo lỗi.

Câu 2: Cho ô A1 chứa giá trị 10:15:23. Nhập vào D1 công thức: =TIME[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1.

A. 10.

B. 15.

C. 23.

D. Công thức sai – Excel bắt lỗi. [*]

Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu thực hành Nghệ Tin học văn phòng - Bài 10: Hàm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên

BÀI 10: HÀM CƠ BẢN Tại ô C2 chứa chuỗi “HÒA bình” , =UPPER[C2] cho kết quả là: Hòa bình. Hòa Bình. HÒA BÌNH. [*] Báo lỗi. Cho ô A1 chứa giá trị 10:15:23. Nhập vào D1 công thức: =TIME[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1. 10. 15. 23. Công thức sai – Excel bắt lỗi. [*] Cho ô A1 chứa giá trị 10:15:23. Định dạng ô D1 kiểu số, nhập vào D1 công thức: =HOUR[A1]+MINUTE[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1. 10. 15. 25. [*] #VALUE! Trong ô F2 có trị số 13579.32. Tại ô K2, ta có công thức =ROUND[F2*2,0] / 2. Kết quả trong ô K2 là: 13580.3. 13579.5. [*] 13579.0. 13580.0 Dữ liệu trong các ô: A1 là 5; B1 là “xyz”; C1 là 8. Chọn công thức sai [máy báo lỗi] trong số các công thức dưới đây: =SUM[A1,B1,C1]. =AVERAGE[A1:C1]. =A1-B1+C1. [*] =IF[A10. Kết quả trong ô C2 là: 115. 0. TRUE. [*] FALSE. Ô B3 chứa giá trị 1758.4963. Hàm =ROUND[D1, -2] cho kết quả là: 1800. [*] 1759. 1758. Công thức sai, máy báo lỗi. Ô A3 có giá trị 15. Công thức =MOD[A3/2] sẽ cho kết quả là: 1. 7. 0.5. Công thức sai, máy báo lỗi. [*] Ô A1 chứa số 7, ô B1 chứa giá trị chuỗi “ABC”. Hàm =AND[A1>6,B1=”ABC”] cho kết quả là: TRUE. [*] FALSE. 6. ABC. Ô C1 chứa dữ liệu dạng chuỗi A115. Ở C2 có công thức =VALUE[RIGHT[C1,3]]. Kết quả trong ô C2 là: 115. [*] 0. TRUE. FALSE. Hàm =INT[62/5] sẽ cho kết quả là: 12. [*] 2. 12.4. 0.4 Ô A6 chứa chuỗi “8637736X”. Hàm =VALUE[A6] cho kết quả là: 8637736. 0. Không xuất hiện gì cả. Báo lỗi #VALUE!. [*] Các ô A1, B1, C1 có các giá trị 5, 7 và chữ “NGHEPT”. Công thức =[A1+B1+C1]/2 cho kết quả là: 0 Công thức sai, máy báo lỗi vì C1 là kiễu chuỗi. [*] 6. 10. Ô C1 chứa dữ liệu dạng chuỗi 115 [115 ở bên trái ô]. Ở C2 có công thức =C1*1+3. Kết quả trong ô C2 là: 115. 0. 118. [*] Báo lỗi. Ô D4 có chuỗi “Hai tram 2 muoi”. Hàm =LOWER[D4] cho kết quả là? hai trăm 2 muoi. [*] HAI TRAM 2 MUOI. Hai Tram 2 Muoi. 220. Ô D1 chứa giá trị 158.93. Công thức =ROUND[D1,0] cho kết quả là 158.9. 159. [*] 158. Công thức sai, máy báo lỗi. Ô D3 có giá trị số là 6.5. Ô E3 có công thức =If[D3>8, “GIOI”, IF[D3>6.5, “KHA”, IF[D3>5, “TB”, “YEU”]]]. Kết quả là: GIOI. KHA. TB. [*] YEU. Tại ô C2 chứa chuỗi “HÒA bình”, công thức =PROPER[C2] cho kết quả là: Hòa bình. Hòa Bình. [*] HÒA BÌNH. Báo lỗi. Tại ô A1 có chuỗi: “THI NGHE THPT”. Hàm =MID[A1, 5, 4] cho giá trị là: THPT. NGHE. [*] THI [có một khoảng trắng sau THI]. THPT [có một khoảng trắng trước THPT]. Ô A1 chứa giá trị 4, B1 chứa 36, C1 chứa 6. Nhập vào D1 công thức: =IF[AND[MOD[B1, A1]=0, MOD[B1, C1]=0], INT[B1/A1], IF[A1>C1, A1, C1]]. Cho biết kết quả trong ô D1. 4. 0. 6. 9. [*] Ô A1 có giá trị 7.268 và ô A2 có giá trị 6.326. Công thức =ROUND[A1, 2] - INT[A2] cho kết quả là: 1.00. 1.26. 8.27. 1.27. [*] A1 chứa giá trị 21/11/2013. Nhập vào D1 công thức: =DAY[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1. 11. 21. [*] 2013. 21/11/2013. Ô A3 có giá trị 15. Công thức =MOD[A3, 2] sẽ cho kết quả là: 1. [*] 7. 0.5. Công thức sai, máy báo lỗi. Hàm =MID[“1234ABCD”, 4, 2] sẽ cho kết quả là: 1234. 4A. [*] ABCD. AB. Trong Excel, biểu tượng dùng để: sắp xếp thứ tự bảng tính. tính tổng các giá trị số trong vùng chọn. chèn một hàm của Excel vào ô đang có con trỏ. [*] chuyển địa chỉ tương đối sang tuyệt đối. Ô A1 chứa giá trị 10:15:23. Nhập vào D1 công thức: =HOUR[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1. 10. [*] 15. 23. Công thức sai – Excel bắt lỗi. Tại ô A2 có giá trị “SAIGON-TP HCM”, tại một ô có công thức =LEFT[A2,6]. Kết quả là: SAIGON. [*] TP HCM. GON-TP. S. A1 chứa giá trị 21/11/2013. Nhập vào D1 công thức: =YEAR[A1]. Cho biết kết quả trong ô D1. 11. 21. 2013. [*] 21/11/2013.

File đính kèm:

  • Tai_lieu_thuc_hanh_Nghe_THVP_B10.doc

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm average trong Microsoft Excel.

Trả về trung bình [trung bình cộng] của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa số, thì công thức =AVERAGE[A1:A20] trả về trung bình của các số này.

AVERAGE[number1, [number2], ...]

Cú pháp hàm AVERAGE có các đối số sau đây:

  • Number1    Bắt buộc. Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.

  • Number2, ...    Tùy chọn. Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.

  • Đối số có thể là số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.

  • Các giá trị lô-gic và biểu thị văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được đếm.

  • Nếu một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống, thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được tính.

  • Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.

  • Nếu bạn muốn bao gồm các giá trị logic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong một tham chiếu như là một phần của phép tính, hãy dùng hàm AVERAGEA.

  • Nếu bạn muốn chỉ tính trung bình của những giá trị nào thoải mãn một số tiêu chí nhất định, hay dùng hàm AVERAGEIF hoặc hàm AVERAGEIFS.

Lưu ý: Hàm AVERAGE đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê. Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:

  • Trung bình, là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra kết quả là 5.

  • Trung vị, là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị. Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.

  • Mode, là số xuất hiện nhiều nhất trong một nhóm các số. Ví dụ, mode của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 3.

Với một phân phối đối xứng của một nhóm các số, ba cách đo lường xu hướng trung tâm này đều là như nhau. Với một phân phối lệch của một nhóm các số, chúng có thể khác nhau.

Mẹo: Khi bạn tính trung bình các ô, hãy lưu ý tới sự khác biệt giữa ô trống và ô có chứa giá trị bằng không, đặc biệt là khi bạn đã xóa hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không trong hộp thoại Tùy chọn Excel trong ứng dụng Excel trên máy tính. Khi chọn tùy chọn này, các ô trống không được tính, nhưng giá trị bằng không vẫn được tính.

Để định vị hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không:

  • Trên tab Tệp, bấm Tùy chọn, sau đó, trong thể loại Nâng cao, hãy tìm trong Các tùy chọn hiển thị cho trang tính này.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

10

15

32

7

9

6

2

Công thức

Mô tả

Kết quả

=AVERAGE[A2:A6]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6.

11

=AVERAGE[A2:A6, 5]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5.

10

=AVERAGE[A2:C2]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới C2.

04

Video liên quan

Chủ Đề