Bảng hóa trị lớp 8 trang 42 43

độ chính xác cao, nguyên bảng, vừa với kích thước của máy tính. Thuận tiện trong việc học tập, giúp ghi nhớ nhanh, hiệu quả. Chúc các bạn học tập tốt, thi đạt điểm cao. Cảm ơn các bạn đã xem băng hóa trị này. số proton 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 24 25 26 29 30 35 47 56 80 82 Tên ntố Hiđro Heli Liti Beri Bo Cacbon Nitơ Oxi Flo Neon Natri Magie Nhôm Silic Photpho Lưu huỳnh Clo Agon Kali Canxi Crom Mangan Sắt Đồng Kẽm Brom Bạc Bari Thủy ngân Chì KHHH H2 He Li Be B C N2 O2 F2 Ne Na Mg Al Si P S Cl2 Ar K Ca Cr Mn Fe Cu Zn Br2 Ag Ba Hg Pb Ntử khối 11 12 14 16 19 20 23 24 27 28 31 32 35,5 39,9 39 40 52 55 56 64 65 80 108 137 201 207 số proton 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 24 25 26 29 30 35 47 56 80 82 Tên ntố Hiđro Heli Liti Beri Bo Cacbon Nitơ Oxi Flo Neon Natri Magie Nhôm Silic Photpho Lưu huỳnh Clo Agon Kali Canxi Crom Mangan Sắt Đồng Kẽm Brom Bạc Bari Thủy ngân Chì KHHH H2 He Li Be B C N2 O2 F2 Ne Na Mg Al Si P S Cl2 Ar K Ca Cr Mn Fe Cu Zn Br2 Ag Ba Hg Pb Ntử khối 11 12 14 16 19 20 23 24 27 28 31 32 35,5 39,9 39 40 52 55 56 64 65 80 108 137 201 207 Hóa trị I I II III IV, II III, II, IV,… II I I II III IV, II III, V II, IV, VI I,… I II II, III,… II, IV, VII,… II, III,… I, II II I,… I II I, II II, IV Hóa trị I I II III IV, II III, II, IV,… II I I II III IV, II III, V II, IV, VI I,… I II II, III,… II, IV, VII,… II, III,… I, II II I,… I II I, II II, IV

- Xem thêm -

Xem thêm: bảng hóa trị lớp 8 trang 42, bảng hóa trị lớp 8 trang 42,

- Khi liên kết với nguyên tử H và kim loại, nguyên tô phi kim chỉ thể hiện một hoá trị và là hoá trị ghi ở đầu

- Những tên nguyên tô như cacbon, clo... có nguồn gốc từ lên tiếng La-tinh [carboneum, chlorum...]. Tên tiếng La-tinh của lưu huỳnh là sulfur...

1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo Bo 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV... 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,...

18 Agon Ar 39, 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II . . . 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII... 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I,... 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thủy ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

 Nguyên tố phi kim:chữ màu xanh  Nguyên tố kim loại: chữ màu đen  Nguyên tố khí hiếm:chữ màu đỏ

1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1 số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? [Chỉ xét các kim loại có trong Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42]

Câu 2ân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3ách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4í hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố photpho, sắt, nhôm, magie, kẽm, thủy ngân, chì, oxi, clo, iot,nito, natri, canxi.

Câu 5ết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926-23gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm [Al] bằng bao nhiêu?

Câu 6 hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử canxi.

Nguyên tử kẽm.

Nguyên tử sắt.

Câu 7ách viết 5N; 3S; 4Fe lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tửphotpho, hai nguyên tử magie, bốn nguyên tử chì, năm nguyên tử cacbon, sáu nguyên tử kẽm, một nguyên tử clo, hai nguyên tử chì.

Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42 được VnDoc biên soạn tổng hợp là bảng tuần hoàn hóa học 8 mà bạn học sinh nào trước khi bắt đầu với môn Hóa học 8 cũng cần nắm chắc. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh có thể ghi nhớ được bảng tuần hoàn hóa học này một cách nhanh nhất.

BẢNG 1- Một số nguyên tố hóa học

Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoBo11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10Neon Ne2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18AgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II...24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I,...47BạcAg108I56BariBa137II80Thủy ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV

Chú thích:

  • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
  • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
  • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

BẢNG 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Axit tương ứng

Tính axit

Hiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]

I

NO3

HNO3

Mạnh

Sunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]

II

SO4

H2SO4

Mạnh

Photphat [PO4]

III

Cl

HCl

Mạnh

[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

H3PO4

Trung bình

CO3

H2CO3

Rất yếu [không tồn tại]

Cách học thuộc bảng hóa trị nhanh nhất

Để có thể dễ dàng ghi nhớ các kí hiệu tên nguyên tố cũng như hóa trị, các bạn học sinh có thể học theo dưới dạng bài ca hóa trị, bài ca nguyên tố. Sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42.

Bài ca hóa trị cơ bản gồm những chất phổ biến hay gặp:

Kali, Iôt, Hiđro Natri với bạc, Clo một loài Có hóa trị 1 bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magiê, chì, Kẽm, thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị 2 ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị 3 lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị 4 không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên 2, 3 lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời 1, 2, 3, 4 khi thời thứ 5 Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Xuống 2, lên 6 khi nằm thứ 4 Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì hừ rằng 5 Em ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

Cách học thuộc bảng hóa trị theo SGK Mới

Chlo-rine [Cl], Po-tas-si-um [K]

Hy-dro-gen [H], So-di-um [Na], Sil 0 vẻ [Ag]

Và I-o [d] -dine nữa cơ

Đều cùng hóa trị một [I] nha mọi người

Mag-ne[s]-si-um [Mg], cop-per [Cu]

Ba-ri-um [Ba], Zinc [Zn], Lead [Pb], Mer-cu-ry [Hg]

Cal-ci-um [Ca], O-xy-gen [O]

Hóa trị hai [II] ấy có phần dễ hơn

Bác a-lu-mi-ni-um [Al]

Hóa trị là [III] ghi tâm khắc cốt

Car-bon [C] và Si-li-con [Si]

Là hóa trị bốn [IV] khi cần chớ quên

Ni-tro-gen [N] rắc rối hơn

Một hai ba bốn [I, II, III, IV] khi thì năm [V]

Sul -fur [S] lắm lúc chơi khăm

Lúc hai [II], lúc sáu [VI] khi nằm thứ tư [IV]

Phos-pho-rus [P] nhắc không dư

Nếu ai hỏi hỏi đến ừ thì là năm [V]

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? [Chỉ xét các kim loại có trong Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42]

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử.

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố photpho, sắt, nhôm, magie, kẽm, thủy ngân, chì, oxi, clo, iot, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm [Al] bằng bao nhiêu?

Câu 6. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử canxi.

Nguyên tử kẽm.

Nguyên tử sắt.

Câu 7. Cách viết 5N; 3S; 4Fe lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử photpho, hai nguyên tử magie, bốn nguyên tử chì, năm nguyên tử cacbon, sáu nguyên tử kẽm, một nguyên tử clo, hai nguyên tử chì.

Câu 8. Lập công thức hóa học và tính phần tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. Ba[II] và nhóm [OH]
  1. Ag[I] và nhóm PO4 [III]
  1. Fe [III] và nhóm SO4 [II]
  1. Ca [II] và nhóm SO4 [II]

Câu 9. Một hợp chất của nguyên tố A có hóa trị III với nguyên tố oxi. Biết A chiếm 53% về khối lượng hợp chất.

  1. Xác định nguyên tử khối và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A
  1. Viết công thức hóa học tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 10. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối bằng 100 đvC. Trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lương, nguyên tố Cacbon chiếm 12% về khối lượng lượng còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của phân tử canxi cacbonat.

Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi

Câu 1. Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7

Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần

Câu 2.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 3.

2C : 2 nguyên tử cacbon

3Cu: 3 nguyên tử đồng

5Fe: 5 nguyên tử sắt

2H: 2 nguyên tử hidro

O: 1 nguyên tử oxi

Câu 4.

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó

Lưu huỳnh: S; sắt: Fe; nhôm: Al; magie: Mg; kẽm: Zn; nito: N; natri: Na; canxi : Ca

Kí hiệu hóa học chỉ ra: tên nguyên tố, một nguyên tử và nguyên tử khối của nguyên tố đó

Câu 7.

  1. Các cách viết 5N; 3S; 4Fe lần lượt cho ta biết có 5 nguyên tử nito, 3 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử sắt.
  1. Ba nguyên tử photpho: 3P

hai nguyên tử magie: 2Mg

bốn nguyên tử chì: 4Pb

năm nguyên tử cacbon: 5C

sáu nguyên tử kẽm: 6Zn

một nguyên tử clo: Cl

hai nguyên tử chì: 2Pb

Câu 8.

  1. Ba[II] và nhóm [OH] : Ba[OH]2
  1. Ag[I] và nhóm PO4 [III]: Ag3PO4
  1. Fe [III] và nhóm SO4 [II]: Fe2[SO4]3
  1. Ca [II] và nhóm SO4 [II]: CaSO4

Câu 9. Gọi CTHH của hợp chất là AxOy

Theo quy tắc hóa trị ta có:

IIIx = IIy => x/y = II/III =2/3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là A2O3

Ta có: A chiếm 53% nên O chiếm 47%

Ta lại có:

x : y = %A/MA : %O/MO = 53/MA : 47/16

\=> 2/3 = 53/MA : 47/16 = 53/MA.16/47

Vậy A là nhôm. Kí hiệu hóa học : Al

⇒ CTHH của hợp chất là Al2O3

Phân tử khối của Al2O3 = 27.2+16.3 = 102[đvC]

Câu 10.

Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :

100 . 40% = 40 [đvC]

Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên [1]

Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :

100.12% = 12 [đvC]

Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên [2]

Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :

100.[100% - 40% - 12% ] = 48 [đvC]

Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên [3]

Từ [1], [2], [3] => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3

Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Câu 1. Dãy nguyên tố nào sau đây thuộc phi kim

  1. Ca, C, S, O, Fe
  1. Cl, C, P, S
  1. P, S, Si, Ca
  1. Cu, N, P, Si

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42 các bạn có thể lựa chọn được

Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S

Câu 2. Lập công thức hóa học của Ca [II] với OH [I]

  1. CaOH
  1. Ca[OH]2
  1. Ca2[OH]
  1. Ca3OH

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức hóa học chung là Cax[OH]y

Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y → x/y = I/II

Ta được x = 1, y = 2

→ Công thức hóa học: Ca[OH]2

Câu 3. Ta có một oxit tên Cr2O3. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là

  1. CrSO4
  1. Cr[OH]3
  1. Cr2O3
  1. Cr2[OH]3

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có một oxit tên Cr2O3. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là Cr[OH]3

Câu 4. Cho kim loại M tạo ra hợp chất RSO4. Biết phân tử khối là 160. Xác định kim loại M

  1. Magie
  1. Đồng
  1. Sắt
  1. Bạc

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

\=> Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 160 => m = 64

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Cu

Câu 5. Cho công thức hoá học của sắt [III] oxit là Fe2O3, hiđro clorua là HCl. Công thức hóa học đúng của sắt [III] clorua là:

  1. FeCl2.
  1. FeCl.
  1. FeCl3.
  1. Fe2Cl.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong HCl có H hóa trị I ⇒ Cl có hóa trị I

Công thức hóa học của sắt [III] clorua là: FeCl3

Câu 6. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố A với Cl là ACl2, hợp chất của B với O là B2O3. Vậy công thức hóa học của hợp chất của A và B là:

  1. A2B3.
  1. AB2.
  1. A3B2.
  1. A2B.

Xem đáp án

Đáp án C

X tạo với Cl hợp chất ACl2 ⇒ X hóa trị II

Hợp chất của Y với O là B2O3 ⇒ Y hóa trị III

Vây công thức hóa học của hợp chất của X và Y là: A3B2

Câu 7. Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.

  1. 140
  1. 141
  1. 142
  1. 145

Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là: Na2SO4

\=> Phân tử khối = 2.23 + 32 + 4.16 = 142 đvC

Câu 8. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. A là nguyên tố nào sau đây?

  1. Ca

B .Fe

  1. Cu
  1. Ba

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là: A2O3

Gọi nguyên tử khối của A là x

\=> phân tử khối của A2O3 là: 2.x + 3.16 = 160 => x = 56

Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại A là Fe

Câu 9. Dãy chất nào sau đây đều là phi kim

  1. oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
  1. sắt, chì, kẽm , thủy ngân
  1. oxi, nitơ, cacbon, clo
  1. vàng, magie, nhôm, clo

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy chất nào sau đây đều là phi kim oxi, nitơ, cacbon, clo

Câu 10. Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe[OH]2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al[OH]3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?

  1. 3
  1. 4
  1. 5
  1. 6

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit ⇒ Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Câu 11. Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?

  1. MgS.
  1. Mg2S.
  1. MgS2.
  1. Mg2S2

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử phần Mg có khối lượng 3 gam → phần lưu huỳnh có khối lượng 4 gam.

Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg = 3/24 = 0,125 mol

Số mol S kết hợp với magie: nS = 4/22 = 0,125 mol

Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S

Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS [Magie sunfua]

Câu 12. Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:

  1. NaCl
  1. NaCl2
  1. Na2Cl
  1. Na2Cl2

.......................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Bảng tuần hoàn hóa học lớp 8 trang 42. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng vào làm bài tập dễ dàng hơn.

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chủ Đề