Biểu diễn nào dưới đây là biểu diễn giá trị của hàm trong chương trình

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp :

a] 150.0 b]-22 c]6,23 d] '43'

e] A20 f] 1.06E-15 g] 4+6 h] 'C i] 'TRUE'

Các câu hỏi tương tự

1.Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất?

o A. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

o B. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi.

o C. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

o D. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau.

· 2. Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?

o A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính;

o B. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải;

o C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó;

o D. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình;

· 3. Hãy chọn phát biểu sai?

o A. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân

o B. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần

o C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau

o D. Chương trình dịch có hai loại: thông dịch và biên dịch

· 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân;

o B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch;

o C. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch;

o D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau;

· 5. Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal?

o A. Crt

o B. Sqrt

o C. End

o D. LongInt

· 6. Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?

o A. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình;

o

B. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn;

o C. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình;

o D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch;

· 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

o A. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được;

o B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình;

o C. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình;

o D. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng…;

· 8. Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau?

o A. Phát hiện được lỗi cú pháp

o B. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa

o C. Tạo được chương trình đích

o D. Thông báo lỗi cú pháp

· 9. Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào?

o A. { và }

o B. /* và */

o C. [ và ]

o D. [ và ]

· 10. Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau

o A. Tensai

o B. -tenkhongsai

o C. [bai_tap]

o D. ‘*****’

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel Web App Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel 2007 Developer Excel 2010 Developer Excel 2013 Developer Excel for Windows Phone 10 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Hàm IF cho phép bạn tạo một so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến bằng cách kiểm tra một điều kiện và trả về kết quả rằng điều kiện đó là True [đúng] hay False [sai].

  • =IF[Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác]

Nhưng nếu bạn cần kiểm tra nhiều điều kiện, trong đó giả sử tất cả điều kiện đều phải là True hoặc False [AND] hoặc chỉ cần một điều kiện là True hoặc False [OR] hoặc nếu bạn muốn kiểm tra xem một điều kiện có không [NOT] đáp ứng tiêu chí của bạn hay không thì sao? Cả 3 hàm đều có thể sử dụng riêng nhưng trường hợp dùng cặp với hàm IF phổ biến hơn.

Sử dụng hàm IF cùng với AND, OR và NOT để thực hiện nhiều đánh giá xem các điều kiện là True hay False.

Cú pháp

  • IF[AND[]] - IF[AND[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[OR[]] - IF[OR[logical1, [logical2], ...], value_if_true, [value_if_false]]]

  • IF[NOT[]] - IF[NOT[logical1], value_if_true, [value_if_false]]]

Tên đối số

Mô tả

logical_test [bắt buộc]

Điều kiện bạn muốn kiểm tra.

value_if_true [bắt buộc]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là TRUE.

value_if_false [tùy chọn]

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là FALSE.

Dưới đây là tổng quan về cách cấu trúc từng hàm AND, OR và NOT. Khi bạn kết hợp từng hàm đó với một câu lệnh IF thì nội dung hàm sẽ như sau:

  • AND – =IF[AND[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • OR – =IF[OR[Điều gì đó là True, Điều gì đó khác là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

  • NOT – = IF [NOT[Điều gì đó là True], Giá trị nếu True, Giá trị nếu False]

Sau đây là ví dụ về một số câu lệnh lồng IF[AND[]], IF[OR[]] và IF[NOT[]] phổ biến. Các hàm AND và OR có thể hỗ trợ tối đa 255 điều kiện riêng lẻ nhưng dùng quá nhiều hàm không phải cách làm tốt vì việc xây dựng, kiểm tra và duy trì các công thức lồng ghép, phức tạp có thể sẽ trở nên khó khăn. Hàm NOT chỉ chứa một điều kiện.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[AND[A2>0,B20,B450],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A6 [25] không [NOT] lớn hơn 50 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, 25 không lớn hơn 50, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[NOT[A7="Red"],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A7 [“Blue”] không [NOT] là “Red” thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE.

Lưu ý rằng trong tất cả ví dụ, sau mỗi điều kiện tương ứng được nhập đều có dấu đóng ngoặc đơn. Các tham đối True/False còn lại sau đó được giữ làm một phần của câu lệnh IF bên ngoài. Bạn cũng có thể thay thế các giá trị Văn bản hoặc Số vào các giá trị TRUE/FALSE được trả về trong các ví dụ.

Sau đây là một số ví dụ về việc sử dụng AND, OR và NOT để đánh giá các ngày.

Dưới đây là cách diễn giải các công thức theo lô-gic:

Công thức

Mô tả

=IF[A2>B2,TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A2 lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Ngày 12/03/14 lớn hơn [sau] ngày 01/01/14, vì vậy công thức trả về TRUE.

=IF[AND[A3>B2,A3B2,A4B2],TRUE,FALSE]

Nếu [IF] A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì trả về TRUE, nếu không thì trả về FALSE. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, do vậy công thức trả về FALSE.

Bạn cũng có thể dùng AND, OR và NOT để thiết lập tiêu chí Định dạng Có điều kiện với tùy chọn công thức. Khi thực hiện việc này, bạn có thể bỏ hàm IF và sử dụng riêng AND, OR và NOT.

Từ tab Trang đầu, bấm vào Định dạng Có điều kiện > Quy tắc Mới. Tiếp theo, chọn tùy chọn “Sử dụng công thức để xác định ô cần định dạng”, nhập công thức, rồi áp dụng định dạng mà bạn lựa chọn.

Sử dụng ví dụ Ngày khi nãy, sau đây là những công thức cần dùng.

Công thức

Mô tả

=A2>B2

Nếu A2 lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả.

=AND[A3>B2,A3B2,A4B2]

Nếu A5 không [NOT] lớn hơn B2 thì định dạng ô đó, nếu không thì không làm gì cả. Trong trường hợp này, A5 lớn hơn B2, vì vậy kết quả trả về FALSE. Nếu bạn thay đổi công thức thành =NOT[B2>A5] thì công thức sẽ trả về TRUE và ô sẽ được định dạng.

Lưu ý: Một lỗi phổ biến là nhập công thức vào Định dạng Có điều kiện mà không có dấu bằng [=]. Nếu làm vậy, bạn sẽ thấy hộp thoại Định dạng Có điều kiện sẽ thêm dấu bằng và dấu ngoặc kép vào công thức - ="OR[A4>B2,A4

Chủ Đề