Bpm trong âm nhạc là gì năm 2024

Thể loại [hay dòng nhạc] của một bài hát được quyết định bởi một số yếu tố, bao gồm loại nhạc cụ, loại tiết tấu được dùng, và cũng nhờ tempo.

Bạn có thể có một số ý tưởng về thể loại của một bài hát khi bạn nghe nó, chỉ dựa trên kinh nghiệm của bạn như một người nghe nhạc. Đây là các khoảng tempo "điển hình" cho một số dòng nhạc phổ biến:

  • Dub: 60-90 bpm
  • Hip-hop: 60-100 bpm
  • House: 115-130 bpm
  • Techno/trance: 120-140 bpm
  • Dubstep: 135-145 bpm
  • Drum and bass: 160-180 bpm

Hãy thử thay đổi tempo trong khi điệu trống chơi và lắng nghe cách nó thay đổi tính chất âm nhạc, mặc dù các thành phần bên trong vẫn giữ nguyên không đổi.

Nhiều từ tiếng Ý thường được sử dụng như những ký hiệu âm nhạc để dẫn dắt người biểu diễn chơi nhạc. Được sử dụng bởi các nhà soạn nhạc người Ý vào thế kỷ 17, những thuật ngữ này giờ đây đã được phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới.

1. Nhịp độ

Danh sách nhịp độ mẫu. Số lượng nhịp mỗi phút cụ thể [BPM] chỉ mang tính hướng dẫn. Trong âm nhạc hiện đại, mỗi máy đánh nhịp có các mức độ BPM khác nhau [ví dụ ♩= 120] có thể bổ sung hoặc thay thế hướng dẫn nhịp độ.

Thuật ngữ Ý nghĩa BPM adagietto có vẻ chậm 72-76 adagio chậm 66-76 allegretto có vẻ nhanh hơn, nhưng chậm hơn allegro 112-120 allegrissimo nhanh nhiều 172-176 allegro nhanh 120-168 allegro moderato nhanh hơn bình thường 116-120 andante bằng tốc độ bước đi 76-108 andante moderato chậm hơn bình thường một chút 92-112 andantino hơi hơi nhanh 80-108 grave rất chậm 25-45 larghetto hơi hơi chậm 60-66 larghissimo cực kì chậm dưới 25 largo rất chậm 40-60 lento chậm vừa 45-60 moderato nhanh vừa 108-120 prestissimo cực kì nhanh trên 200 presto quá nhanh 168-200 vivace rất nhanh 140-176 vivacissimo nhanh dồn dập 172-176

Nhịp độ thay đổi

Dưới đây là danh sách nhịp độ thay đổi. Thuật ngữ dùng để miêu tả sự thay đổi có thể được viết thêm gạch nối để chỉ độ dài quãng thời gian thay đổi, ví dụ "rit. _ _ _".

Thuật ngữ Viết tắt Ý nghĩa a piacere diễn tả tự do, nhịp độ có thể được quyết định bởi người biểu diễn a tempo trở về nhịp cũ rallentando rall. chậm dần lại ritardando rit., ritard. chậm dần đều ritenuto riten. chậm ngay lập tức rubato tốc độ tự do stringendo nhanh dần, giống như “kéo căng” accelerando accel. nhanh dần

Dưới đây là danh sách cường độ nốt nhạc tiêu chuẩn. Những tiêu chuẩn này chỉ ra độ lớn của âm thanh tương đối, chứ không hoàn toàn liên quan tới từng mức độ âm thanh cụ thể. Đối với tiêu chuẩn của người Ý, cường độ nốt nhạc thường được viết dưới khuông nhạc hoặc giữa hai khuông nhạc lớn.

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa pianississimopppnhẹ nhất có thể pianissimopprất nhẹ pianopnhẹ mezzo pianomptương đối nhẹ mezzo fortemftương đối to fortefto fortissimoffrất to fortississimofffto nhất có thể

Thay đổi cường độ

Dưới đây là danh sách độ cường độ thay đổi. Kẹp [ ] được sử dụng để hiển thị cường độ thay đổi trong phạm vi vài nhịp. Trong khi đó, cresc. và dim. được sử dụng để thể hiện sự thay đổi cho quãng dài hơn. Các thuật ngữ có thể được ghi thêm gạch nối để diễn tả độ dài của cường độ thay đổi.

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa crescendocresc. hoặc lớn dần diminuendodim. hoặc nhẹ dần fortepianofplớn, nhưng ngay lập tức nhẹ sforzando, forzando, szforzatosfz, sf hoặc fznhấn mạnh đột ngột [áp dụng cho nốt nhạc và hợp âm] rinforzandorfz hoặc rfnhấn mạnh [áp dụng với nốt nhạc, hợp âm và đoản khúc]

3. Kỹ thuật

Dưới đây là danh sách các thuật ngữ kỹ thuật chơi nhạc phổ biến. Những thuật ngữ này giúp hỗ trợ người biểu diễn sử dụng kỹ thuật chơi nhạc nhất định để tạo ra âm thanh mong muốn.

Thuật ngữ Viết tắt Ý nghĩa arpeggio arp. các nốt trong hợp âm được chơi nối tiếp nhau thay vì được chơi cùng một lúc, nói ngắn gọn là hợp âm rải glissando gliss. luyến láy liên tiếp từ nốt này sang nốt khác legato nốt được chuyển nhẹ nhàng, uyển chuyển mano destra m.d. tay phải mano sinistra m.s. tay trái con sordino sử dụng sourdine hoặc không sử dụng pedal đàn piano senza sordino không sử dụng sourdine hoặc dùng sustain pedal đàn piano pizzicato pizz. gảy dây đàn bằng ngón tay, thay vì dùng vĩ portamento port. luyến nhẹ nhàng từ nốt này sang nốt khác tutti tất cả đồng diễn staccato stacc. xử lý nốt ngắn và sắc staccatissimo staccatiss. xử lý nốt ngắn và hoàn toàn tách biệt vibrato rung nốt nhạc

4. Nhạc điệu

Dưới đây là danh sách nhạc điệu quen thuộc. Những thuật ngữ này giúp người chơi nhạc nắm bắt được nhạc điệu của đoạn nhạc qua tiết tấu, nhịp điệu và cường độ.

Thuật ngữ Ý nghĩa agitato truyền cảm animato vui tươi cantabile du dương con amore tình cảm con brio cảm hứng con fuoco bốc lửa con moto tinh thần dolce ngọt ngào doloroso buồn bã energico tràn đầy năng lượng espressivo biểu cảm grazioso yêu kiều leggiero nhẹ nhàng maestoso trang nghiêm marcato mạnh mẽ risoluto dứt khoát scherzando vui nhộn sostenuto luyến rất dài tenuto ngân liên tục tranquillo từ tốn

5. Lặp lại

Dưới đây là danh sách hướng dẫn lặp lại nốt nhạc. Hướng dẫn được sử dụng nhằm hỗ trợ người biểu diễn lặp lại một khúc nhạc nhất định.

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa Fine kết thúc khúc nhạc Codađoạn đuôi Segnobắt đầu hoặc kết thúc lặp lại Da Capo D.C. lặp lại từ phần đầu Da Capo al Fine D.C. al Fine lặp lại từ phần đầu tới từ Fine Da Capo al Coda D.C. al Coda lặp lại từ phần đầu đến ký hiệu [trong vài trường hợp có thể được thay thế bằng Tới Coda], sau đó chuyển tới phần kết thúc của đoạn nhạc Coda Da Capo al Segno D.C. al Segno lặp lại từ phần đầu tới ký hiệu Dal Segno D.S. lặp lại từ ký hiệu Dal Segno al Fine D.S. al Fine lặp lại từ chỗ có ký hiệu cho tới từ Fine Dal Segno al Coda D.S. al Coda lặp lại từ ký hiệu cho tới ký hiệu [trong vài trường hợp có thể được thay thế bằng Tới Coda], sau đó chuyển tới phần kết thúc của đoạn nhạc Coda

6. Thuật ngữ chung

Dưới đây là danh sách thuật ngữ chung. Những thuật ngữ này thường được sử dụng cùng các thuật ngữ khác như allegro molto [rất nhanh] và con amore [truyền cảm].

Tốc độ nhạc BPM là gì?

BMP. Tiếp theo, ta đến với định nghĩa về BPM [Beats per minute] là 1 đơn vị chỉ tốc độ của bản nhạc. Ví dụ như 60bmp có nghĩa là 1 giây chơi 1 phách [như nhịp 4/4 thì 1 nhịp ứng với 4 nốt đen] và tương đương với 4 phách,như vậy trong 1 phút chúng Ta có 60 phách được thực hiện với nhịp 4/4 đó.

Tempo của bài hát là gì?

Tempo trong âm nhạc hay còn gọi là nhịp độ trong âm nhạc là tốc độ của một bản nhạc. Tempo sẽ thay đổi tùy theo thể loại nhạc khác nhau. Nhưng dù bạn chơi loại nhạc nào, nhanh hay chậm, chơi hay hát thì bạn vẫn phải tuân theo một nhịp độ nhất định xuyên suốt.

Tempo đi Marcia là gì?

"Nhịp đi" [Marcia] là một thuật ngữ âm nhạc dành cho tiết tấu hành khúc thường được viết bởi nhịp 2/4. Nhưng điều đặc biệt là bài Tiến quân ca lại viết bằng nhịp 4/4.

Temple trong âm nhạc là gì?

Tempo là gì? Những điều cần biết về Tempo. Tempo [hay còn được gọi là: Nhịp độ] là tốc độ của một bản nhạc, một yếu tố rất quan trọng của bất kỳ tác phẩm âm nhạc nào. Tốc độ này có thể thay đổi phụ thuộc vào thể loại nhạc mà bạn chơi, nhưng cho dù tốc độ có nhanh hay chậm thì cũng phải đảm bảo giữ đều theo nhịp.

Chủ Đề