Bút toán hạch toán chuyển tiền nội bộ năm 2024

Như vậy theo quy định trên tài khoản 336 phải trả nội bộ dùng để phản ánh số vốn hoạt động ở các Chi được Trụ sở chính cấp, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh hoặc giữa các Chi nhánh với nhau.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 336 phải trả nội bộ theo Thông tư 177 như thế nào? Tài khoản 336 phải trả nội bộ dùng để phản ánh nội dung gì? [Hình từ Internet]

Tài khoản 336 phải trả nội bộ có mấy tài khoản cấp 2?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định tài khoản 336 phải trả nội bộ có 08 tài khoản cấp 2, cụ thể:

- Tài khoản 3361 - Phải trả cấp trên về vốn hoạt động: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số vốn hoạt động hiện có được Trụ sở chính cấp.

- Tài khoản 3362 - Phải nộp cấp trên về phí BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số phí BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.

- Tài khoản 3363 - Phải nộp cấp trên về thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số thu thanh lý tài sản của tổ chức tham gia BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.

- Tài khoản 3364 - Phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số tiền phải chuyển cho các Chi nhánh để chi trả tiền BH cho người gửi tiền khi Trụ sở chính có quyết định chi trả tiền BH theo hồ sơ các Chi nhánh đề nghị.

- Tài khoản 3365 - Phải trả cấp trên về tiền chi trả BH không có người nhận: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số tiền chi trả BH không có người nhận phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.

- Tài khoản 3366 - Phải nộp cấp trên về chênh lệch thu lớn hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở các Chi nhánh để phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động nghiệp vụ, quản lý BHTG phát sinh trong kỳ phải nộp cho Trụ sở chính.

- Tài khoản 3367 - Phải trả cấp dưới về chênh lệch thu nhỏ hơn chi: Tài khoản này chỉ mở ở Trụ sở chính để phản ánh số chênh lệch thu nhỏ hơn chi phát sinh trong kỳ phải cấp bù cho các Chi nhánh.

- Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh các khoản phải trả khác ngoài các khoản phải trả nêu trên giữa Trụ sở chính với các Chi nhánh và giữa các Chi nhánh với nhau.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tại trụ sở chính đối với tài khoản 336 phải trả nội bộ như thế nào?

Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 18 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu tại trụ sở chính đối với tài khoản 336 phải trả nội bộ như sau:

* Kế toán phải trả cấp dưới về chi trả tiền BH:

- Khi Trụ sở chính có quyết định thu hồi vốn hoạt động ở Chi nhánh bằng việc bù trừ với số phải trả, phải nộp khác cho Chi nhánh, ghi:

Kế toán trưởng yêu cầu Kế toán thanh toán/Kế toán ngân hàng sẽ lập Ủy nhiệm chi/Lệnh chuyển tiền hoặc Séc chuyển khoản, sau đó chuyển Ủy nhiệm chi/Lệnh chuyển tiền cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.

  • Ngân hàng căn cứ vào Ủy nhiệm chi/Lệnh chuyển tiền/Séc chuyển khoản của công ty sẽ chuyển tiền tiền từ tài khoản của ngân hàng sang tài khoản của ngân hàng khác.
  • Sau khi thực hiện lệnh thành công ngân hàng sẽ Lập giấy báo Nợ hoặc chứng từ hạch toán của ngân hàng và chuyển lại cho Kế toán thanh toán/Kế toán ngân hàng.
  • Căn cứ vào giấy báo Nợ/chứng từ hạch toán của ngân hàng, Kế toán thanh toán ghi sổ tiền gửi ngân hàng. Nếu doanh nghiệp mở tiết khoản riêng cho TK 112 để theo dõi cho các TK ngân hàng khác nhau, trường hợp tài khoản này thiếu để chi, có thể sẽ chuyển từ tài khoản khác sang. Khi đó sẽ hạch toán Nợ TK 112 [Chi tiết theo tài khoản được chuyển đến] Có TK 112 [Chi tiết theo tài khoản chuyển đi] Đồng thời hạch toán phí chuyển tiền: Nợ TK 635 Nợ TK 1331 [Nếu có] Có TK 112 [Chi tiết theo tài khoản chuyển đi] 2. Ví dụ Ngày 13/01/2016, kế toán thanh toán chuyển 50.000.000đ từ tài khoản ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [Vietinbank] sang tài khoản ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam [BIDV]. Ngân hàng đã thực hiện chuyển thành công và phí chuyển tiền ngân hàng báo lại là 66.000đ
  • Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm khoản phải trả về vốn kinh doanh và các khoản đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp, phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; Các khoản doanh nghiệp phải cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá...;
  • Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. đ] Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
  • Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp; - Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán. Bên Có: - Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp; - Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn của các công ty con hoặc đơn vị có bản chất là công ty con [các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập] nhận góp từ công ty mẹ. - Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh phải trả doanh nghiệp. - Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh phải chuyển cho doanh nghiệp . - Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu 3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc
  • Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217..... Có TK 336 - Phải trả nội bộ [3361].
  • Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156 Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT dược khấu trừ Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
  • Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ các TK 111,112,...
    
    
    Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
  • Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    
    
    Có các TK 111,112,... đ] Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ [3361] Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ [nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT] Có các TK 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
  • Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
    
    
    Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
  • Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối [TK 421], định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi: - Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi: Nợ các TK 511, 711
    
    
    Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh [nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ]

Chủ Đề