Đứng trước kỳ thi Đại Học quan trọng nhất của cuộc đời mỗi thí sinh, phụ huynh và các em thường quan tâm và tìm hiểu cách tính điểm thi đại học như thế nào? So với năm 2021 thì 2022 cũng không có thay đổi nhiều. Bài viết dưới đây của Team Marathon Education sẽ bật mí cho các bậc phụ huynh cách tính điểm chi tiết nhất. Cùng theo dõi những chia sẻ dưới đây để biết ngay nhé!
Cách tính điểm xét tuyển đại học 2022
Tính điểm thi đại học theo kết quả thi THPTQG
Các ngành không có môn hệ số
Thông thường, với một số ngành không có môn hệ số trong tổ hợp xét tuyển thì các em học sinh có thể tính điểm thi đại học xét tuyển theo công thức sau:
Điểm thi đại học 2022 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
- Điểm môn 1, môn 2 và môn 3 lần lượt là điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển học sinh đăng ký.
- Điểm ưu tiên thì được tính theo quy định của Bộ GD&ĐT và tùy thuộc vào mỗi trường Đại học.
Các ngành có môn hệ số
Trong trường hợp một số ngành có môn nhân hệ số thì cách tính điểm thi đại học như sau:
Điểm xét tuyển đại học 2022 = [Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] * 2 + Điểm ưu tiên [nếu có]
→ Cách tính điểm thi đại học này áp dụng với các trường xét tuyển ngành theo thang điểm 40. Còn đối với các trường Đại học xét theo thang điểm 30 thì được tính như sau:
Điểm xét đại học = [[Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3] x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên [nếu có]
Cách Tính Điểm Thi Lớp 10 TP. HCM Từ A - Z Và Điểm Chuẩn 2021 - 2022
* Lưu ý: Cách tính điểm xét tuyển trên được áp dụng giống với các ngành thi năng khiếu tính hệ số 2 ở một số trường Đại học.
Cách tính điểm Đại học 2022 dựa trên kết quả học tập THPT
Cách tính điểm thi đại học 2022 dựa trên kết quả học tập THPT của mỗi trường Đại học là khác nhau nên các bậc phụ huynh cần đọc kỹ thông tin tuyển sinh. Cụ thể, có 02 hình thức xét điểm phổ biến như sau:
- Hình thức 1: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ [Học kì 1,2 lớp 11 đến học kì 1 lớp 12] hoặc 5 học kỳ [Từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12] hoặc cả năm lớp 12.
- Hình thức 2: Xét kết quả học tập [Dựa vào bảng điểm tổng kết học tập].
Ví dụ: Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG – HCM năm 2022 sử dụng phương thức dựa trên kết quả học tập THPT với các tổ hợp A00, A01, D01 và D07.
Hình thức xét học bạ của trường là xét điểm trung bình tổ hợp môn các năm lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12 trong chương trình bậc THPT. Khi xét tuyển Đại học theo môn, các em sẽ tính theo công thức như sau:
- Với các ngành không có môn nhân hệ số:
Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]
- Với các ngành có môn nhân hệ số:
Điểm xét đại học = [[Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3] x2] x 3/4+ Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
- Điểm M1 = [Điểm trung bình cả năm lớp 10 môn 1 + Điểm trung bình cả năm lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình HK1 lớp 12 môn 1]/3
- Điểm M2, M3 cũng được tính tương tự với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ cụ thể: Bạn Mai Phương A xét khối A02 ngành Sinh học trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG – HCM. A thuộc nhóm ưu tiên 2 [Được cộng 1 điểm].
Ngành Marketing thi khối nào? Điểm chuẩn ngành Marketing?
Kết quả học tập THPT của A như sau:
Lớp | Điểm TB môn Toán | Điểm TB môn Lý | Điểm TB môn Anh |
Lớp 10 | 7.3 | 7.5 | 7.3 |
Lớp 11 | 9.0 | 6.6 | 8.1 |
HK1 lớp 12 | 8.2 | 7.7 | 8.5 |
Dựa theo bảng điểm ở trên, các em có thể tính điểm xét Đại học của Mai Phương A khối A02 ngành Sinh học vào trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG – HCM như sau:
- Điểm TB môn Toán = [7.3 + 9.0 + 8.2]/3 = 8.2
- Điểm TB môn Vật lý = [7.5 + 6.6 + 7.7]/3 = 7.3
- Điểm TB môn tiếng Anh = [7.3 + 8.1 + 8.5]/3 = 8.0
=> Điểm xét Đại học = 8.2 + 7.3 + 8.0 + 1.0 = 24.5 điểm
Ví dụ 2: Trong trường hợp trên, nếu trong thông báo tuyển sinh xét học bạ của trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG – HCM là xét điểm tổng kết các năm của học sinh và kết quả học tập của Mai Phương A như sau:
- Điểm TB các môn cả năm lớp 10: 8.2
- Điểm TB các môn cả năm lớp 11: 7.1
- Điểm TB các môn HK1 lớp 12: 8.1
=> Điểm xét học bạ = 8.2 + 7.1 + 8.1 + 1.0 = 24.4 điểm
* Lưu ý: Điểm TB các môn được hiểu là điểm trung bình toàn bộ các môn học của thí sinh bậc THPT.
Một số lưu ý về cách tính điểm kỳ thi THPT quốc gia
Điểm liệt
Trong cách tính điểm thi THPT quốc gia 2022 thì điểm liệt của mỗi bài thi độc lập theo thang điểm 10.0 sẽ là 1.0 điểm. Và điểm liệt của mỗi môn thành phần theo thang điểm 10.0 của các bài thi tổ hợp cũng là 1.0 điểm.
Điểm ưu tiên
Mỗi trường Đại học sẽ có chính sách điểm ưu tiên khác nhau dựa trên đề án tuyển sinh Đại học hằng năm. Tuy nhiên, hầu hết các trường đều sẽ áp dụng chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Luyện Thi THPT Quốc Gia Cấp Tốc Với Giáo Viên Top 1%
Với đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi tại Việt Nam, có bằng cấp từ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục, Marathon Education là nơi được nhiều phụ huynh và học sinh lựa chọn để luyện thi đại học khối A.
Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Ngành Luật Của Các Trường
Marathon Education ứng dụng nền tảng học livestream online và ôn thi đại học được nhiều học sinh lựa chọn. Phương pháp ôn thi cũng được các thầy cô chuẩn bị kỹ lưỡng, giúp học sinh nắm vững các kiến thức và rèn luyện tư duy logic.
Ngoài ra, các em được tiếp cận với ngân hàng đề thi khổng lồ khi ôn thi tại Marathon. Điều này sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Đồng thời, đội ngũ cố vấn học tập sẽ luôn theo sát và giải đáp các thắc mắc của học sinh.
Ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn được đảm bảo về mặt đường truyền chống giật/ lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Chương trình ôn thi đại học tại Marathon Education hướng đến mục tiêu là mang lại những kết quả thi cử cao như mong đợi của phụ huynh và học sinh như đạt 8 – 10đ/môn hoặc đỗ nguyện vọng 1 trên 27 điểm. Phụ huynh và học sinh hãy nhanh chóng đăng ký khóa luyện thi THPT quốc gia cấp tốc để tìm hiểu và tham gia các lớp luyện thi với mức học phí ưu đãi.
Trên đây là những thông tin chia sẻ của team Marathon Education về cách tính điểm thi Đại học năm 2022 mới nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các em, cũng như các bậc phụ huynh hiểu rõ hơn về cách tính điểm xét tuyển Đại học một cách đúng đắn. Bên cạnh đó, các em cũng có thể đăng ký các khóa học trực tuyến luyện thi Đại học tại Marathon ngay hôm nay để giúp các em nâng cao điểm số học tập nhanh chóng.
Wednesday, 27/07/2022, 03:12
Theo đề án tuyển sinh, năm 2022, Trường ĐHBK Hà Nội có 03 phương thức xét tuyển, bao gồm: 1/ Xét tuyển tài năng [Xét tuyển thẳng]; 2/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy; 3/ Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy chiếm đa số với 50-60% tổng chỉ tiêu toàn trường.
Kỳ thi đánh giá tư duy diễn ra duy nhất một ngày vào 15/7 với tổng số hơn 7000 thí sinh tham dự. Về cấu trúc, bài thi tổ hợp của Kỳ thi diễn ra trong 270 phút, gồm hai phần: Phần bắt buộc [Toán và Đọc hiểu – 120 phút], Phần tự chọn [Tự chọn Khoa học tự nhiên – 90 phút; hoặc Tự chọn Tiếng Anh – 60 phút]. Theo đó, các tổ hợp xét tuyển tương ứng với bài thi đánh giá tư duy là:
K00: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên - Tiếng Anh
K01: Toán - Đọc hiểu - Khoa học tự nhiên
K02: Toán - Đọc hiểu - Tiếng Anh
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả của Bài thi đánh giá tư duy tính điểm theo công thức như sau:
Tổ hợp | Cách tính điểm xét | Thang điểm |
K00 | Điểm Xét tuyển = [Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN + Điểm Tiếng Anh]*0.75 + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
K01 | Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc hiểu + Điểm KHTN + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
K02 | Điểm Xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Đọc Hiểu + Điểm Tiếng Anh + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] | 30 |
Lưu ý: Điểm tiếng Anh = MAX [Điểm thi tiếng Anh tư duy, Điểm quy đổi tiếng Anh nếu có]
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3]] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] |
Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kế toán, Mã xét tuyển EM4y, có kết quả thi là: Môn Toán: 9 điểm, Môn Lý: 9.5 điểm, Môn Hóa: 6.25 điểm, không có điểm ưu tiên khu vực hoặc đối tượng, thì tổng điểm xét tuyển là:
9 + 9.5 + 6.25 = 24.75 điểm
*** Thí sinh xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn chính, cách tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm Xét tuyển* = [[Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính] *0.75] + Điểm ƯTXT [Đối tượng + Khu vực] |
Ví dụ, thí sinh tham gia Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, sử dụng tổ hợp A00 xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Vật liệu, Mã xét tuyển MS1y, Môn Toán là môn chính, có kết quả thi là: Môn Toán: 8.75 điểm, Môn Lý: 9 điểm, Môn Hóa: 9 điểm, điểm ưu tiên là 0.25, thì tổng điểm xét tuyển là:
{8.75 x 2 + 9 + 9] x 0.75} + 0.25 = 26.88
[*] Điểm xét tuyển theo mỗi phương thức xét tuyển đều làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
Năm 2022, không có ngành/chương trình đào tạo nào của ĐHBK Hà Nội sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh lưu ý ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điều kiện học bạ] của ĐHBK Hà Nội đối với từng phương thức xét tuyển.
Thí sinh có thể xét tuyển bằng cả kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Bài Kiểm tra tư duy do ĐHBK Hà Nội tổ chức và đăng ký nguyện vọng trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục-Đào tạo.
Thí sinh tham khảo các mã xét tuyển vào ngành/chương trình đào tạo của ĐHBK Hà Nội sử dụng các tổ hợp xét tuyển có hoặc không có môn chính tại bảng dưới đây:
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu chung | Mã phương thức xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển 1 | Tổ hợp xét tuyển 2 | Tổ hợp xét tuyển 3 | |||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 120 | BF1 | XTTN | 36 | ||||||
BF1x | ĐGTD | 48 | K00 | K01 | |||||||
BF1y | THPT | 36 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 200 | BF2 | XTTN | 60 | ||||||
BF2x | ĐGTD | 80 | K00 | K01 | |||||||
BF2y | THPT | 60 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
3 | Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến] | 80 | BF-E12 | XTTN | 16 | ||||||
BF-E12x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
BF-E12y | THPT | 24 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
4 | Kỹ thuật Hoá học | 600 | CH1 | XTTN | 60 | ||||||
CH1x | ĐGTD | 240 | K00 | K01 | |||||||
CH1y | THPT | 300 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
5 | Hoá học | 120 | CH2 | XTTN | 24 | ||||||
CH2x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | |||||||
CH2y | THPT | 36 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
6 | Kỹ thuật in | 50 | CH3 | XTTN | 2 | ||||||
CH3x | ĐGTD | 18 | K00 | K01 | |||||||
CH3y | THPT | 30 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
7 | Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên tiến] | 80 | CH-E11 | XTTN | 24 | ||||||
CH-E11x | ĐGTD | 32 | K00 | K01 | K02 | ||||||
CH-E11y | THPT | 24 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
8 | Công nghệ giáo dục | 60 | ED2 | XTTN | 6 | ||||||
ED2x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | |||||||
ED2y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | ||||||
9 | Kỹ thuật Điện | 220 | EE1 | XTTN | 44 | ||||||
EE1x | ĐGTD | 88 | K00 | K01 | |||||||
EE1y | THPT | 88 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
10 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | 500 | EE2 | XTTN | 100 | ||||||
EE2x | ĐGTD | 250 | K00 | K01 | |||||||
EE2y | THPT | 150 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
11 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT tiên tiến] | 50 | EE-E18 | XTTN | 10 | ||||||
EE-E18x | ĐGTD | 25 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EE-E18y | THPT | 15 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
12 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT tiên tiến] | 100 | EE-E8 | XTTN | 20 | ||||||
EE-E8x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EE-E8y | THPT | 30 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
13 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] | 35 | EE-EP | XTTN | 7 | ||||||
EE-EPx | ĐGTD | 14 | K00 | K01 | |||||||
EE-EPy | THPT | 14 | A00 | Toán | A01 | Toán | D29 | Toán | |||
14 | Kinh tế công nghiệp | 60 | EM1 | XTTN | 12 | ||||||
EM1x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM1y | THPT | 18 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
15 | Quản lý công nghiệp | 80 | EM2 | XTTN | 16 | ||||||
EM2x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM2y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
16 | Quản trị kinh doanh | 120 | EM3 | XTTN | 24 | ||||||
EM3x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM3y | THPT | 36 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
17 | Kế toán | 80 | EM4 | XTTN | 16 | ||||||
EM4x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM4y | THPT | 24 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
18 | Tài chính - Ngân hàng | 60 | EM5 | XTTN | 12 | ||||||
EM5x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM5y | THPT | 18 | A00 | A01 | D01 | Toán | |||||
19 | Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến] | 80 | EM-E13 | XTTN | 24 | ||||||
EM-E13x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM-E13y | THPT | 16 | D07 | A01 | D01 | Toán | |||||
20 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến] | 120 | EM-E14 | XTTN | 36 | ||||||
EM-E14x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
EM-E14y | THPT | 24 | D07 | A01 | D01 | Toán | |||||
21 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 480 | ET1 | XTTN | 96 | ||||||
ET1x | ĐGTD | 240 | K00 | K01 | |||||||
ET1y | THPT | 144 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
22 | Kỹ thuật Y sinh [mới] | 80 | ET2 | XTTN | 16 | ||||||
ET2x | ĐGTD | 32 | K00 | K01 | |||||||
ET2y | THPT | 32 | A00 | Toán | A01 | Toán | B00 | Toán | |||
23 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện [CT tiên tiến] | 40 | ET-E16 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E16x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E16y | THPT | 8 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
24 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến] | 60 | ET-E4 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E4x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E4y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
25 | Kỹ thuật Y sinh [CT tiên tiến] | 40 | ET-E5 | XTTN | 8 | ||||||
ET-E5x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-E5y | THPT | 12 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
26 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến] | 60 | ET-E9 | XTTN | 12 | ||||||
ET-E9x | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | |||||||
ET-E9y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
27 | Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] | 40 | ET-LUH | XTTN | 4 | ||||||
ET-LUHx | ĐGTD | 24 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ET-LUHy | THPT | 12 | A00 | Toán | A01 | Toán | D26 | Toán | |||
28 | Kỹ thuật Môi trường | 120 | EV1 | XTTN | 6 | ||||||
EV1x | ĐGTD | 42 | K00 | K01 | |||||||
EV1y | THPT | 72 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
29 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | EV2 | XTTN | 4 | ||||||
EV2x | ĐGTD | 28 | K00 | K01 | |||||||
EV2y | THPT | 48 | A00 | Toán | B00 | Toán | D07 | Toán | |||
30 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 150 | FL1 | XTTN | 15 | ||||||
FL1x | ĐGTD | 45 | K02 | Anh | |||||||
FL1y | THPT | 90 | D01 | Anh | |||||||
31 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 70 | FL2 | XTTN | 7 | ||||||
FL2x | ĐGTD | 21 | K02 | Anh | |||||||
FL2y | THPT | 42 | D01 | Anh | |||||||
32 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 | XTTN | 12 | ||||||
HE1x | ĐGTD | 113 | K00 | K01 | |||||||
HE1y | THPT | 125 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
33 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 | XTTN | 150 | ||||||
IT1x | ĐGTD | 150 | K00 | K01 | |||||||
THPT | 0 | ||||||||||
34 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 | XTTN | 60 | ||||||
IT2x | ĐGTD | 80 | K00 | K01 | |||||||
IT2y | THPT | 60 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
35 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến] | 100 | IT-E10 | XTTN | 50 | ||||||
IT-E10x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
36 | An toàn không gian số - Cyber security [CT tiên tiến] | 40 | IT-E15 | XTTN | 20 | ||||||
IT-E15x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
37 | Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] | 240 | IT-E6 | XTTN | 72 | ||||||
IT-E6x | ĐGTD | 96 | K00 | K01 | |||||||
IT-E6y | THPT | 72 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
38 | Công nghệ thông tin [Global ICT] | 100 | IT-E7 | XTTN | 50 | ||||||
IT-E7x | ĐGTD | 50 | K00 | K01 | K02 | ||||||
THPT | 0 | ||||||||||
39 | Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] | 40 | IT-EP | XTTN | 20 | ||||||
IT-EPx | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | |||||||
THPT | 0 | ||||||||||
40 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 | XTTN | 45 | ||||||
ME1x | ĐGTD | 135 | K00 | K01 | |||||||
ME1y | THPT | 120 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
41 | Kỹ thuật Cơ khí | 500 | ME2 | XTTN | 25 | ||||||
ME2x | ĐGTD | 225 | K00 | K01 | |||||||
ME2y | THPT | 250 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
42 | Kỹ thuật Cơ điện tử [CT tiên tiến] | 120 | ME-E1 | XTTN | 24 | ||||||
ME-E1x | ĐGTD | 60 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-E1y | THPT | 36 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
43 | Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc] | 40 | ME-GU | XTTN | 4 | ||||||
ME-GUx | ĐGTD | 16 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-GUy | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
44 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] | 40 | ME-LUH | XTTN | 4 | ||||||
ME-LUHx | ĐGTD | 16 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-LUHy | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | D26 | Toán | |||
45 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản] | 100 | ME-NUT | XTTN | 20 | ||||||
ME-NUTx | ĐGTD | 30 | K00 | K01 | K02 | ||||||
ME-NUTy | THPT | 50 | A00 | Toán | A01 | Toán | D28 | Toán | |||
46 | Toán - Tin | 120 | MI1 | XTTN | 36 | ||||||
MI1x | ĐGTD | 48 | K00 | K01 | |||||||
MI1y | THPT | 36 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
47 | Hệ thống thông tin quản lý | 60 | MI2 | XTTN | 18 | ||||||
MI2x | ĐGTD | 24 | K00 | K01 | |||||||
MI2y | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
48 | Kỹ thuật Vật liệu | 260 | MS1 | XTTN | 13 | ||||||
MS1x | ĐGTD | 117 | K00 | K01 | |||||||
MS1y | THPT | 130 | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán | |||
49 | KHKT Vật liệu [CT tiên tiến] | 60 | MS-E3 | XTTN | 3 | ||||||
MS-E3x | ĐGTD | 27 | K00 | K01 | K02 | ||||||
MS-E3y | THPT | 30 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
50 | Vật lý kỹ thuật | 160 | PH1 | XTTN | 8 | ||||||
PH1x | ĐGTD | 72 | K00 | K01 | |||||||
PH1y | THPT | 80 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
51 | Kỹ thuật hạt nhân | 40 | PH2 | XTTN | 2 | ||||||
PH2x | ĐGTD | 18 | K00 | K01 | |||||||
PH2y | THPT | 20 | A00 | Toán | A01 | Toán | A02 | Toán | |||
52 | Vật lý y khoa | 50 | PH3 | XTTN | 2 | ||||||
PH3x | ĐGTD | 23 | K00 | K01 | |||||||
PH3y | THPT | 25 | A00 | Toán | A01 | Toán | A02 | Toán | |||
53 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 | XTTN | 40 | ||||||
TE1x | ĐGTD | 100 | K00 | K01 | |||||||
TE1y | THPT | 60 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
54 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 | TE2 | XTTN | 9 | ||||||
TE2x | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | |||||||
TE2y | THPT | 45 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
55 | Kỹ thuật Hàng không | 50 | TE3 | XTTN | 5 | ||||||
TE3x | ĐGTD | 20 | K00 | K01 | |||||||
TE3y | THPT | 25 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
56 | Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến] | 80 | TE-E2 | XTTN | 16 | ||||||
TE-E2x | ĐGTD | 40 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TE-E2y | THPT | 24 | A00 | Toán | A01 | Toán | |||||
57 | Cơ khí hàng không [Chương trình Việt - Pháp PFIEV] | 35 | TE-EP | XTTN | 3 | ||||||
TE-EPx | ĐGTD | 14 | K00 | K01 | |||||||
TE-EPy | THPT | 18 | A00 | Toán | A01 | Toán | D29 | Toán | |||
58 | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] | 80 | TROY-BA | XTTN | 4 | ||||||
TROY-BAx | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TROY-BAy | THPT | 40 | A00 | A01 | D01 | ||||||
59 | Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] | 80 | TROY-IT | XTTN | 4 | ||||||
TROY-ITx | ĐGTD | 36 | K00 | K01 | K02 | ||||||
TROY-ITy | THPT | 40 | A00 | A01 | D01 | ||||||
60 | Công nghệ Dệt - May | 220 | TX1 | XTTN | 11 | ||||||
TX1x | ĐGTD | 77 | K00 | K01 | |||||||
TX1y | THPT | 132 | A00 | Toán | A01 | Toán | D07 | Toán |
Ghi chú:
- XTTN: Phương thức xét tuyển tài năng
- ĐGTD: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
- THPT: Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Xem thêm: Đề án tuyển sinh năm 2022