Các dạng bài hóa học lớp 8

Tài liệu tổng hợp trên 100 dạng bài tập Hóa học lớp 8 được biên soạn với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và trên 1000 bài tập trắc nghiệm chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao có lời giải sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 8.

I/ Các dạng bài tập Hóa 8

  • Công thức, cách tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập về tỉ khối của chất khí cực hay, chi tiết
  • Cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất cực hay, chi tiết
  • Cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố cực hay
  • Cách giải bài tập tính theo phương trình hóa học cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập Hóa có chất dư trong phản ứng cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập tính hiệu suất phản ứng cực hay, chi tiết
  • Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với kim loại cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với phi kim cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập oxi tác dụng với hợp chất cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập về phản ứng hóa hợp cực hay, có đáp án
  • Cách giải bài tập về oxit, phân loại oxit cực hay, có đáp án
  • Bài tập về cách gọi tên oxit cực hay, có đáp án
  • Bài tập về điều chế oxi cực hay, có đáp án
  • Bài tập về phản ứng phân hủy cực hay, có đáp án
  • Phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm cực hay, có đáp án
  • Bài tập lý thuyết về hidro, nước lớp 8 cực hay
  • Cách làm bài tập hidro tác dụng với oxit kim loại cực hay, chi tiết
  • Bài tập về phản ứng oxi hóa khử lớp 8 cực hay, chi tiết
  • Bài tập về điều chế hidro cực hay, có lời giải
  • Bài tập về phản ứng thế lớp 8 cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước cực hay, chi tiết
  • Cách giải bài tập oxit tác dụng với nước cực hay, chi tiết
  • Cách phân biệt một số chất khí lớp 8 thường gặp cực hay
  • Cách phân biệt axit, bazo, muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên bazo cực hay, chi tiết
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập tính tan của axit, bazo, muối cực hay, chi tiết
  • Bài tập Dung dịch lớp 8 cơ bản, nâng cao có lời giải
  • Bài tập về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa có lời giải
  • Cách xác định độ tan của một chất trong nước cực hay, có lời giải
  • Công thức, cách tính nồng độ phần trăm của dung dịch cực hay, có lời giải
  • Công thức, cách tính nồng độ mol của dung dịch cực hay, có lời giải
  • Bài tập pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước cực hay, có lời giải
  • Bài tập pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước cực hay, có lời giải chi tiết
  • Cách tính số mol và khối lượng chất tan trong dung dịch cực hay, có lời giải
  • Tổng hợp các cách tính số mol cực hay, có lời giải chi tiết

II/ Lý thuyết Hóa 8

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 1 chi tiết

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 2 chi tiết

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 3 chi tiết

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 4 chi tiết

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 5 chi tiết

Tổng hợp kiến thức Lý thuyết Hóa học 8 Chương 6 chi tiết

III/ Trắc nghiệm Hóa 8

Các dạng bài tập hóa 8 đầy đủ và chi tiết nhất được VnDoc biên tập, tổng hợp các dạng bài tập nằm trong chương trình Hóa học 8, tài liệu đưa ra các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao cùng cách giải chi tiết, giúp các bạn học sinh dễ dàng theo dõi, ôn tập.

Hy vọng qua tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học 8, từ các dạng bài tập cơ bản đến các dạng bài tập nâng cao, từ đó bạn đọc sẽ tự hình thành kĩ năng cho bản thân. Mời các bạn tham khảo.

Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y × hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ:

= Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b [hoặc b’]; y = a [hoặc a’]

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất sau: C [IV] và S [II]

Bước 1: Công thức hóa học của C [IV] và S [II] có dạng 

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Bước 3 Công thức hóa học cần tìm là: CS2

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a] C [IV] và S [II]

b] Fe [II] và O.

c] P [V] và O.

d] N [V] và O.

Đáp án hướng dẫn giải

a] CS2

b] FeO

c] P2O5

d] N2O5

Bài tập số 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

a] Ba [II] và nhóm [OH]

b] Cu [II] và nhóm [SO4]

c] Fe [III] và nhóm [SO4]

Đáp án hướng dẫn giải

a] Ba[OH]2

b] CuSO4

c] Fe2[SO4]3

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O

b/ S [VI] và O

c/ K và [SO4]

d/ Ba và [PO4]

e/ Fe [III] và Cl

f/ Al và [NO3]

g/ P [V] và O

h/ Zn và [OH]

k/ Mg và [SO4]

Đáp án hướng dẫn giải

a/ CuO

d/ Ba3[PO4]2

g/ P2O5

l/ FeSO3

b/ SO3

e/ FeCl3

h/ Zn[OH]2

m/ CaCO3

c/ K2SO4

f/ Al[NO3]3

k/ MgSO4

Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu[OH]2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2[PO4]3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg[OH]3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca[OH]3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn[NO3]2, Al[OH]2, NaOH2, SO3, Al[SO4]2.

Đáp án hướng dẫn giải

FeCl2

ZnO

AlCl3

Al2O3

Na2SO4

Ca[OH]2

Al[OH]3

NaOH

CuNO3

Zn[OH]2

Ba[NO3]2

ZnCl2

KCl

BaO

SO3

MgO Na2SO4 Al2[SO4]3.

Cách 1.

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất
  • Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
  • Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% – [%A + %B]

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3[PO4]2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa3[PO4]2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3[PO4]2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

Bài tập vận dụng liên quan

Bài tập số 1: Phân đạm urê, có công thức hoá học là [NH2]2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.

a] Khối lượng mol phân tử ure

b] Hãy xác định thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố

Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm [theo khối lượng] của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

a] Fe[NO3]2, Fe[NO3]2

b] N2O, NO, NO2

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8.5,2 = 17 [gam/mol]

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3

Bài tập vận dụng liên quan 

Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

%O = 100% − 40% − 20% = 40%

Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxSyOz

Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40

⇒ x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16

⇒ x:y:z = 1:1:4

Vậy công thức hóa học đơn giản của hợp chất B là: [CuSO4]n

Ta có: [CuSO4]n = 160

⇔160n =160

⇔ n = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất B là CuSO4

Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 [g/mol], thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi ông thức hóa học của X có dạng là AgxNyOz [x, y, z thuộc N]

%O = 100% − 63,53% − 8,23%  = 28,24%

Ta có: nAg:nN:nO = 63,53/108 : 8,23/14 :  28,24/16

⇒ x:y:z = 0,588 : 0,588 : 1,765

⇒ x:y:z = 1:1:3

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là AgNO3

Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

Phân khối của hợp chất là 160 đvC

Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

mFe = 160.70/100 =112 [g]

mO2 = 160 – 112 = 48 [g]

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

nFe =112/56 = 2 [mol]

nO2 =48/16 = 3 [mol]

⇒ Trong 1 phân tử hợp chất có 2 mol nguyên tử Fe : 3 mol nguyên tử O

Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3

1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng là a:b Hay

. Tìm công thức của hợp chất

2. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. [Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y]

=> Công thức hóa học

Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy

Ta có:

Công thức hóa học: Fe2O3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Tìm công thức hóa học của một oxit nito, biết tỉ lệ khối lượng của nito đối với oxi là 7:16. Tìm công thức của oxit đó

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Công thức hóa học dạng tổng quát là NxOy

CÓ: mN/mO = 7/20

=> nN/nO . MN/MO = 7/20

=> nN/nO . 14/16 = 7/20

=> nN/nO = 2/5

hay x : y= 2: 5

=> Công thức hóa học của oxit là N2O5

Bài tập số 2: Phân tích một oxit của lưu huỳnh người ta thấy cứ 2 phần khối lượng S thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit lưu huỳnh?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi x, y lần lượt là số ml của S và O

Do tỉ lệ số mol của các chất chình là tỉ lệ giữa sô phân tử của nguyên tố cấu tạo nên chất

⇒ Công thức tổng quát SxOy

Theo đề bài, ta có: mS/mO = 2/3

=> 32x/16y = 2/3

=> 96/x = 32/y

=> x/y = 32/96 = 1/3

=> x = 1;

y = 3

=> Công thức hóa học: SO3

Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N : O = 1 : 3.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz

Ta có: x:y:z = 10/40 : 7/14:24/16 = 0,25:0,5:1,5 => x:y:z = 1:2:6

Vì trong nhóm nguyên tử, tỉ lệ số nguyên tử N:O = 1:3

Ta có nhóm [NO3]n và 3.n = 6 => n = 2

Vậy công thức của hợp chất là Ca[NO3]2

1. Cân bằng phương trình hóa học

a] CuO + H2 → CuO

b] CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

c] Zn + HCl → ZnCl2 + H2

d] Al + O2 → Al2O3

e] NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2 + Na2SO4

f] Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

g] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

h] H3PO4 + Ca[OH]2 → Ca3[PO4]2 + H2O

i] BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba[NO3]2

k] FeO + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1] Photpho + khí oxi → Photpho[V] oxit [P2O5]

2] Khí hiđro + oxit sắt từ [Fe3O4] → Sắt + Nước

3] Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro

4] Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic

5] Sắt + đồng [II] sunfat → Sắt [II] sunfat + đồng

3. Chọn CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1] CaO + HCl → ?+ H2

2] P + ? → P2O5

3] Na2O + H2O →?

4] Ba[NO3]2 + H2SO4 → BaSO4 + ?

5] Ca[HCO3]2 → CaCO3 + CO2 + ?

6] CaCO3 + HCl → CaCl2 + ? + H2O

7] NaOH + ? → Na2CO3 + H2O

4. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1] FexOy + H2 → Fe + H2O

2] FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + H2O

4] M + H2SO4 → M2[SO4]n + SO2 + H2O

5] M + HNO3 → M[NO3]n + NO + H2O

6] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + SO2 + H2O

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

=> m = n.M [g] =>

Trong đó:

n: số mol của chất [mol]

m: khối lượng [gam]

M: Khối lượng mol [gam/mol]

=>

=>

V: thề tích chất [đktc] [lít]

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.

a] Lập phương trình hóa học.

b] Tính khối lượng ZnO thu được?

c] Tính khối lượng oxi đã dùng?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a] Phương trình hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO

b] Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol

PTHH:    2Zn + O2 → 2ZnO

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol  2mol

0,2mol ?mol ?mol

Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = [0,2.2]/2= 0,2mol

=> Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam

c] Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= [0,2.1]/2 = 0,1 mol

=> Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 gam

Bài tập củng cố liên quan

Bài tập số 1: Tính thể tích của oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.

Bài tập số 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành [đktc].

Bài tập số 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R [có hoá trị I] tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo [ở đktc] theo sơ đồ p/ư:

R + Cl2 —> RCl

a] Xác định tên kim loại R

b] Tính khối lượng hợp chất tạo thành

Bài tập số 4: Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:

Al + HCl → AlCl3 + H2

a] Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Tính thể tích[ở đktc] của khí H2 sinh ra.

c] Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.

d] Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ——- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

=> A và B là 2 chất phản ứng hết [vừa đủ]

=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

;

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình:               1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài :                      0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ:

→ Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro [đktc].

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.

a] Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?

b] Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c] Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19 g HCl

a] Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b] Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 [đktc] rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

1. Độ tan

2. Nồng độ phần trăm dung dịch [C%]

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan [gam]

mdd: khối lượng dung dịch [gam]

Ví dụ: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam

Áp dụng công thức:

3. Nồng độ mol dung dịch [CM]

Ví dụ: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol

Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M

4. Công thức liên hệ giữa D [khối lượng riêng], mdd [khối lượng dung dịch] và Vdd [thể tích dung dịch]:

Dạng I: Bài tập về độ tan

Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?

Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?

Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam.

Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC.

Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC [có độ tan là 42,6 gam]. Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?

Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3… vào nước, xảy ra phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A ?

Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?

Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a ?

Bài toán 1: Trộn m1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch chất A có nồng độ C2 % → Được dung dịch mới có khối lượng [m1+ m2] gam và nồng độ C%.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Áp dụng công thức:

Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 [mchất tan dung dịch 1] và khối lượng chất tan có trong dung dịch 2 [mchất tan dung dịch 2] → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới

→ mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m1.C1% + m2C2%

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% [gọi là dung dịch A].

a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.

b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.

c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.

Bài tập số 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:

a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.

b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.

c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.

Bài tập số 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.

…………………………….

[Để có thể xem chi tiết nội dung tài liệu vui lòng ấn link TẢI VỀ bên dưới]

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Các dạng bài tập Hóa 8, hy vọng với bộ tài liệu các dạng bài tập kèm hướng dẫn giải sẽ giúp các bạn học sinh làm tốt các dạng bài tập có trong chương trình lớp 8, từ đó làm nền tảng để học tốt môn Hóa học các lớp sau.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2020 – 2021 Đề 4
  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 5
  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
  • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Video liên quan

Chủ Đề