Các dạng toán về phương trình lớp 8 năm 2024

Tài liệu gồm 58 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập phương trình bậc nhất một ẩn, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 phần Đại số chương 3.

Chương 3. Phương trình bậc nhất một ẩn 196. 1. Mở đầu về phương trình 196. 1. Tóm tắt lý thuyết 196. 2. Bài tập và các dạng toán 196. + Dạng 74. Xét xem một số cho trước có là nghiệm của phương trình hay không? 196. + Dạng 75. Xét sự tương đương của hai phương trình 198. 3. Bài tập về nhà 200. 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải 202. 1. Tóm tắt lý thuyết 202. 2. Bài tập và các dạng toán 202. + Dạng 76. Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn 202. + Dạng 77. Tìm điều kiện của tham số để phương trình là phương trình bậc nhất một ẩn 203. + Dạng 78. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 204. 3. Bài tập về nhà 210. 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 214. 1. Tóm tắt lý thuyết 214. 2. Bài tập và các dạng toán 214. + Dạng 79. Sử dụng các phép biến đổi thường gặp để giải một số phương trình đơn giản 214. + Dạng 80. Phương trình có chứa tham số 218. + Dạng 81. Tìm điều kiện để biểu thức chứa ẩn ở mẫu xác định 220. + Dạng 82. Một số bài toán đưa về giải phương trình bậc nhất một ẩn 221. 3. Bài tập về nhà 223. 4. Phương trình tích 228. 1. Tóm tắt lý thuyết 228. 2. Các dạng toán 228. + Dạng 83. Giải phương trình tích 228. + Dạng 84. Giải phương trình đưa về phương trình tích 230. 3. Bài tập về nhà 235. 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu 238. 1. Tóm tắt lý thuyết 238. 2. Các dạng toán 238. + Dạng 85. Tìm điều kiện xác định của biểu thức 238. + Dạng 86. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 239. 3. Bài tập về nhà 243. 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 246. 1. Tóm tắt lý thuyết 246. 2. Các dạng toán 246. + Dạng 87. Bài toán liên quan đến tìm số 246. + Dạng 88. Bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 248. + Dạng 89. Bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm 249. + Dạng 90. Bài toán liên quan đến công việc làm chung, làm riêng 250. + Dạng 91. Bài toán liên quan đến tính tuổi 251. 3. Bài tập về nhà 251.

  • Tài Liệu Toán 8

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

[+84] 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Chủ đề Các dạng giải phương trình lớp 8: Các dạng giải phương trình lớp 8 là một tài liệu hữu ích để học cách giải các bài toán toán học trong lớp 8. Tài liệu này cung cấp các dạng bài tập chi tiết và có đáp án, giúp người học hiểu rõ các phương pháp giải và trang bị kiến thức cần thiết. Đây là một công cụ hữu ích để nâng cao khả năng tự giải quyết vấn đề và năng lực toán học của học sinh lớp 8.

Mục lục

Các bước giải phương trình lớp 8?

Các bước giải phương trình lớp 8 như sau: 1. Đọc và hiểu đề bài: Đầu tiên, chúng ta cần đọc và hiểu đề bài một cách cẩn thận để biết rõ yêu cầu và điều kiện của bài toán. 2. Xác định kiểu phương trình: Xác định xem phương trình là phương trình bậc nhất hay bậc hai, tuyến tính hay không tuyến tính, đa thức hay không đa thức, v.v. 3. Chuẩn bị phương pháp giải phương trình: Dựa vào kiểu phương trình, chúng ta chọn phương pháp giải phù hợp. Ví dụ: Sử dụng phương pháp cân bằng, phương pháp bù trừ, hoặc phương pháp bình phương hai vế, v.v. 4. Áp dụng phương pháp giải phương trình: Tiến hành giải phương trình theo phương pháp đã chọn. Lưu ý tuân thủ các quy tắc tính toán và biến đổi phương trình. 5. Kiểm tra kết quả: Sau khi giải phương trình, chúng ta cần kiểm tra lại kết quả bằng cách substituting giá trị vừa tìm được vào phương trình gốc. Nếu phương trình vẫn cân bằng, kết quả là chính xác. 6. Viết đáp án: Viết đáp án ở dạng tường minh và chính xác, đối với phương trình bậc nhất thường là một giá trị xác định, và đối với phương trình bậc hai thường là hai giá trị xác định hoặc một phương trình bậc nhất với một giá trị xác định. Đây là một hướng dẫn tổng quát về quá trình giải phương trình lớp 8, tuy nhiên, mỗi bài toán cụ thể có thể yêu cầu các bước giải khác nhau.

Có bao nhiêu dạng giải phương trình lớp 8?

Dựa trên kết quả tìm kiếm của Google và kiến thức của bạn, có thể nói rằng có nhiều dạng giải phương trình lớp 8. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về số lượng dạng giải phương trình này trong kết quả tìm kiếm. Để xác định được số lượng dạng giải phương trình lớp 8, bạn có thể tham khảo sách giáo trình Toán lớp 8 hoặc tài liệu học phổ thông mà bạn đang sử dụng.

XEM THÊM:

  • Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn lớp 8 : Những mẹo thực hành hiệu quả
  • Hướng dẫn giải phương trình lớp 8 nâng cao có đáp án trong toán học

Phương trình đồng dạng là gì?

Phương trình đồng dạng là các phương trình có cùng cấu trúc và cùng cách giải, nhưng khác nhau về các hằng số và biến số. Để giải một phương trình đồng dạng, ta chỉ cần áp dụng các bước giải tương tự như các phương trình cùng cấu trúc.

![Phương trình đồng dạng là gì? ][////i0.wp.com/hayhochoi.vn/thumbs_size/news/2019_02/[630x420-cr]cac-dang-toan-ve-phuong-trinh-bac-nhat-1-an-toan-lop-8.jpg]

Cách giải phương trình bậc nhất lớp 8?

Cách giải phương trình bậc nhất lớp 8 có thể được thực hiện bằng các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của phương trình Phương trình bậc nhất là phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là các số đã xác định. Bước 2: Xác định giá trị của các hệ số a và b Dựa vào phương trình đã cho, ta xác định giá trị của a và b. Ví dụ: trong phương trình 2x - 3 = 0, ta có a = 2 và b = -3. Bước 3: Tách biến x ra khỏi hằng số Ta di chuyển hằng số về phía bên phải của dấu bằng và chuyển biến x về phía bên trái để thực hiện việc tách biến ra khỏi hằng số. Ví dụ: trong phương trình 2x - 3 = 0, ta di chuyển -3 về phía bên phải và -3 trở thành 0, nên phương trình trở thành 2x = 3. Bước 4: Tìm giá trị của biến x Sau khi đã tách biến x ra khỏi hằng số, ta giải phương trình đơn giản để tìm giá trị của biến x. Ví dụ: trong phương trình 2x = 3, ta chia cả hai vế cho hệ số a [2] để tìm giá trị của x: x = 3/2. Bước 5: Kiểm tra lại giá trị x Cuối cùng, ta kiểm tra lại giá trị đã tìm được bằng cách thay giá trị của x vào phương trình ban đầu. Nếu phương trình đúng thì giá trị x này là nghiệm của phương trình. Ví dụ: trong phương trình 2x - 3 = 0, thay x = 3/2 vào ta được 2*[3/2] - 3 = 0, phương trình đúng. Đó là cách giải phương trình bậc nhất lớp 8. Các bước trên là các bước cơ bản để giải phương trình bậc nhất và có thể áp dụng cho các dạng phương trình khác nhau.

XEM THÊM:

  • Tổng quan về bài tập về giải phương trình lớp 8 và những thông tin bạn cần biết
  • Cách giải toán lập phương trình lớp 8 một cách dễ dàng

Toán 8 - Rèn kĩ năng giải phương trình 1

Đại số 8 không còn là một ác mộng nữa! Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm trong đại số và cách áp dụng chúng vào giải các bài tập. Hãy tìm hiểu cùng chúng tôi và trở thành tài năng đại số trong lớp 8!

Cách giải phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0?

Cách giải phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 là thông qua công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c của phương trình. Bước 2: Tính delta theo công thức delta = b^2 - 4ac. Bước 3: Xét các trường hợp sau: - Nếu delta > 0, ta có 2 nghiệm phân biệt: x1 = [-b + √delta] / [2a] và x2 = [-b - √delta] / [2a]. - Nếu delta = 0, ta có 1 nghiệm kép: x = -b / [2a]. - Nếu delta < 0, phương trình vô nghiệm. Bước 4: Khi có được các giá trị của nghiệm, tiến hành kiểm tra bằng cách thay các giá trị này vào phương trình ban đầu. Nếu cả hai vế bằng nhau, ta kết luận các nghiệm này là đáp án đúng. Lưu ý: Nếu nhận thấy phương trình có các hệ số cùng nhau, ta cần rút gọn phương trình trước khi áp dụng công thức nghiệm.

![Cách giải phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0? ][////i0.wp.com/hocmai.vn/kho-tai-lieu/documents/1577936684/page-1.png]

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Các dạng toán giải phương trình lớp 8 - Hướng dẫn và bí quyết
  • Hình ảnh 2 đường thẳng song song và cách thực hiện chúng

Làm sao để giải phương trình vô nghiệm?

Để giải phương trình vô nghiệm, ta cần xác định giá trị của biến để phương trình không có nghiệm. Một cách để làm điều này là tạo ra một mâu thuẫn trong phương trình. Bước 1: Kiểm tra phương trình và xem có thể tìm ra một mâu thuẫn hay không. Nếu phương trình không có mâu thuẫn, ta tiếp tục với bước 2. Bước 2: Đưa các hạng tử có biến về cùng vế và các hạng tử không có biến về vế kia. Sau đó, rút gọn biểu thức nếu cần thiết. Bước 3: Kiểm tra các hạng tử trong phương trình. Nếu cả hai vế đều bằng nhau và đều bằng một giá trị cố định [không phải là biến] thì phương trình là mâu thuẫn và không có nghiệm. Nếu không, ta tiếp tục với bước 4. Bước 4: Rút gọn biểu thức và đưa biểu thức về dạng tối giản, chiết xuất ra các phân đoạn chứa biến. Bước 5: Kiểm tra các hạng tử. Nếu biểu thức không có nghiệm, tức là biểu thức không thỏa mãn bất kỳ giá trị nào của biến, thì phương trình là vô nghiệm. Ví dụ: Giả sử ta có phương trình: 2x + 3 = 2x + 5. Bước 1: Không có mâu thuẫn trong phương trình, tiếp tục với bước 2. Bước 2: Đưa hai hạng tử chứa biến về cùng một vế: 2x - 2x = 5 - 3. Bước 3: Biểu thức sau khi rút gọn: 0 = 2. Bước 4: Biểu thức tối giản chứa biến: 0 = 2. Bước 5: Biểu thức không có nghiệm [0 không bao giờ bằng 2], do đó phương trình là vô nghiệm.

Phương pháp nào để giải phương trình có nghiệm gấp đôi?

Để giải một phương trình có nghiệm gấp đôi, ta có thể sử dụng phương pháp khai căn bình phương. Bước điều kiện cho phương pháp này là phương trình đã được đưa về dạng bình phương. Giả sử phương trình có dạng ax² + bx + c = 0, ta thực hiện các bước sau đây: 1. Tính giá trị của delta [Δ]: Δ = b² - 4ac. 2. Kiểm tra giá trị của Δ để xác định số nghiệm của phương trình: - Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt. - Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép gấp đôi. - Nếu Δ < 0, phương trình không có nghiệm thực. 3. Tính nghiệm của phương trình: - Nếu Δ > 0, ta có hai nghiệm phân biệt: x₁ = [-b + √Δ] / 2a và x₂ = [-b - √Δ] / 2a. - Nếu Δ = 0, ta có nghiệm kép gấp đôi: x = -b / 2a. Với các phương trình có nghiệm gấp đôi, kết quả thu được từ các bước trên sẽ là nghiệm của phương trình.

Chuyên đề giải phương trình toán 8 từ cơ bản đến nâng cao Phần 1

Video này sẽ cung cấp cho bạn những phương pháp giải đơn giản và hiệu quả nhất. Chúng tôi sẽ hướng dẫn từng bước một và giúp bạn nắm vững kiến thức giải phương trình. Xem ngay!

Chủ Đề