Cách đọc thông số lốp xe moto

Exciter.vn chuyên bán Phụ tùng xe Exciter, Phụ kiện, Đồ chơi xe Exciter HCM, giao hàng trên toàn quốc khắp 63 tỉnh thành: TP Hồ Chí Minh, Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Phú, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, Biên Hòa, Đồng Nai, Thuận An, Dĩ An, Bình Dương, Hà Nội, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Thừa Thiên Huế, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tiền Giang, Kiên Giang, Huế, Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Phước, Cà Mau, Hậu Giang, Bình Định, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hải Dương, Hòa Bình, Hà Giang, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Bình, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Cao Bằng, Hà Nam, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh.

Nắm được cách đọc thông số lốp xe máy sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong việc chọn lốp thay thế hoặc biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe để từ đó sử dụng xe máy an toàn, hiệu quả hơn.

Cách đọc thông số lốp xe máy

Tại Việt Nam nói riêng, có 2 cách chủ yếu để đọc thông số lốp xe máy đó chính là đọc ký hiệu theo thông số chính và cách thứ hai là đọc ký hiệu theo độ bẹt. Dưới đây, thợ khóa Đức Quang sẽ hướng dẫn quý khách cách đọc chi tiết.

Cách đọc ký hiệu theo thông số chính

Để dễ hiểu Đức Quang sẽ lấy một ví dụ cụ thể, với thông số ghi trên lốp là: 4.60 – L – 18 4PR, thì có nghĩa

  • 4.6 chính là bề rộng mặt ta lông của vỏ lốp xe [đơn vị: inch],
  • L chính là kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép [đơn vị: km/h],
  • 18 chính là đường kính của vành xe [đơn vị inch],
  • 4PR là viết tắt của từ 4 Ply Rating, biểu thị cho số lớp bố bên trong lốp và khả năng chịu tải.

Lưu ý

[*] ngoài kí hiệu L thì trên lốp xe còn có các kí hiệu chữ khác như: M, N, P, Q tương ứng với tốc độ tối đa cho phép, cụ thể,

  • L – 120 km/h [74 mph]
  • M – 130 km/h [81 mph]
  • N – 140 km/h [87 mph]
  • P – 150 km/h [93 mph]
  • Q – 160 km/h [99 mph]
  • R – 170 km/h [105 mph]
  • S – 180 km/h [112 mph]
  • T – 190 km/h [118 mph]
  • U – 200km/h [124 mph]
  • H – 210 km/h [130 mph]
  • V – 240 km/h [149 mph]
  • W – 270 km/h [168 mph]
  • Y – 300 km/h [186 mph]
  • Z – trên 240 km/h [149 mph].

Cách đọc ký hiệu theo độ bẹt

Để dễ hiểu, Đức Quang sẽ lấy tiếp một ví dụ: 100/70 – 17 M/C 49P, kí hiệu này có nghĩa như sau,

Cách đọc kí hiệu lốp xe máy theo độ bẹt

  • 100 chính là bề rộng của vỏ lốp xe [đơn vị tính: mm],
  • 70 chính % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp [đơn vị tính: mm],
  • 17 chính là đường kính danh nghĩa của vành [đơn vị tính inch],
  • M/C: viết tắc của từ MotorCycle cho biết đây là loại lốp dành cho xe máy,
  • 48 chính là kí hiệu cho khả năng chịu tải. Chỉ số này được quy định theo bảng dưới đây,

Chỉ số chịu tải của lốp xe máy

P chính là tốc độ tối đa cho phép. Theo quy ước thì P chỉ ra rằng lốp này có thể vận hành ở tốc độ tối đa 150 Km/h. Ngoài P thì còn một số chữ cái đại diện như: L, M, N, Q, R, … mà Đức Quang vừa chia sẻ ở phần trên.

Một số loại vỏ lốp xe máy thông dụng nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại vỏ lốp xe máy, tùy thuộc vào khả năng tài chính, nhu cầu cũng như mục đích sử dụng mà khi thay thế vỏ lốp xe máy quý khách sẽ lựa chọn những loại vỏ khác nhau.

Vỏ xe thể thao

Loại vỏ lốp xe máy này có hoa văn nhỏ cạn, bề mặt tiếp xúc với đường khá lớn, khả năng bám đường tốt, gôm dẻo, mau mòn.

Vỏ xe địa hình

Loại vỏ lốp xe này có hoa vân 90 độ tạo thành hình khối từ đó giảm độ trượt dài, trượt ngang và tăng độ bám. Loại vỏ lốp xe này rất thích hợp cho các loại địa hình đường đất sình lầy, bùn nhão, tuyết.

Vỏ lốp xe máy địa hình

Vỏ lốp xe phổ thông

Loại vỏ lốp xe này có hoa vân lớn, có rãnh ở giữa thích hợp cho các loại mặt đường bê tông, trải nhựa, giảm sức cản lăn và trượt của vỏ.

Vỏ lốp xe đua

Loại vỏ lốp xe này không có hoa vân, độ bám đường rất cao và bề mặt tiếp xúc với mặt đường rất lớn. Theo khuyến cáo, loại vỏ lốp xe này chỉ nên sử dụng ở mặt đường đua khô ráo.

Tác hại từ việc sử dụng sai kích thước chuẩn của vành và vỏ lốp xe máy

Việc sử dụng vành và vỏ lốp xe máy theo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật mà nhà sản xuất yêu cầu không chỉ giúp xe máy vận hành êm ái, tăng độ bền mà còn giảm tỉ lệ tai nạn trong quá trình di chuyển.

Tuy nhiên, một câu hỏi đặt ra là nếu sử dụng sai kích thước tiêu chuẩn của vành và vỏ lốp xe máy thì điều gì sẽ xảy ra?. Dưới đây là 2 trường hợp phổ biến nhất.

Trường hợp vành > vỏ

Trường hợp này sẽ gây tình trạng vỏ xe bị toạc ra hơn mức thiết kế quy định và thực sự nguy hiểm khi quý khách sử dụng xe ở tốc độ cao.

Trường hợp vành < vỏ

Trường hợp này dân chuyên môn gọi là “bó vỏ xe” tức là size vành quá nhỏ so với vỏ xe. Từ đó khiến vỏ xe không thể bung hết và làm giảm bề mặt tiếp xúc với mặt đường.

Trên đây thợ khóa Đức Quang vừa hướng dẫn quý khách cách đọc thông số lốp xe máy cũng như chia sẻ một số loại vỏ lốp xe máy thông dụng nhất hiện nay. Nếu thấy bài viết hữu ích đừng ngần ngại chia sẻ cho bạn bè, người thân cùng đọc nhé.

09:42 07/06/2022

Khi thay lốp xe máy, thường người sử dụng không biết nên lốp có kích thước bao nhiêu là phù hợp với xe của mình? Cho nên việc thay lốp đúng thông số là rất quan trọng, vì khi thay sai kích thước lốp sẽ khiến xe vận hành không ổn định, không đảm bảo an toàn khi di chuyển trên đường.

Dưới đây là Bảng thông số lốp cho từng loại xe máy mới nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam, bao gồm thông số lốp trước, lốp sau xe máy và loại lốp có ruột hay không ruột. 



Bảng thông số lốp xe máy
 

Đọc hiểu được các thông số ghi trên lốp xe máy sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn thay lốp xe có kích thước phù hợp, loại lốp đang đi là lốp loại nào hay biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe máy của bạn.

Nếu bạn đọc thấy thông số lốp 100/80-16 50P TL, có nghĩa là:



100: là bề rộng của lốp, tính bằng mm.
80: là % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp. Như vậy ở đây chiều cao của lốp là: 80% x 100 = 80 mm
16: là đường kính mâm [vành] được tính bằng đơn vị inch.
50: là kí hiệu của khả năng chịu tải. Số 50 ở đây tương ứng với chỉ số chịu tải là 190 kg.
P: là kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép. Chữ P chỉ ra rằng lốp này có thể vận hành ở tốc độ tối đa 150 km/h. 

TL: viết tắt của từ tiếng Anh là Tubeless, TL chỉ ra rằng đây là vỏ không ruột [lốp không săm]

Tên xe máy Honda Thông số lốp trước Thông số lốp sau Loại lốp vỏ xe
Vario 125 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Vario 150 90/80-14 100/80-14 Vỏ không ruột
Vario 160 100/80-14 120/70-14 Vỏ không ruột
Click 125i 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Click 150i 90/80-14 100/80-14 Vỏ không ruột
Click 160 100/80-14 120/70-14 Vỏ không ruột
SH Việt 125/150  100/80-16 120/80-16 Vỏ không ruột
SH Ý [Sh Nhập] 100/80-16 120/80-16 Vỏ không ruột
SH300i 110/70-16 130/70-16 Vỏ không ruột
SH350i 110/70-16 130/70-16 Vỏ không ruột
SH Mode 125 80/90-16 100/90-14 Vỏ không ruột
PCX 125/150 mới 2020 100/80-14 120/70-14 Vỏ không ruột
PCX 125/150 cũ 90/90-14 100/90-14 Vỏ không ruột
AirBlade 110 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Air Blade 125 80/90-14 80/90-14 Vỏ không ruột
Air Blade 150 90/80-14 100/80-14 Vỏ không ruột
Air Blade 160 90/80-14 100/80-14 Vỏ không ruột
Lead 125 90/90-12 100/90-10 Vỏ không ruột
Vision 110 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Future 125 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Wave Alpha 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Wave RSX 110 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Wave 110 RS 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Blade 110 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Dream 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Winner 150 90/80-17 120/70-17 Vỏ không ruột
Winner X 90/80-17 120/70-17 Vỏ không ruột
Sonic 150 70/90-17 80/90-17 Vỏ không ruột
MSX 125 120/70-12 130/70-12 Vỏ không ruột
CBR150 100/80-17 130/70-17 Vỏ không ruột
CB150R Exmotion 110/70-17 150/60-17 Vỏ không ruột
CB300R 110/70-17 150/60-17 Vỏ không ruột
ADV 150 110/80-14 130/70-13 Vỏ không ruột
Genio 110 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Scoopy 110 100/90-12 110/90-12 Vỏ không ruột
Zoomer X 100/90-12 110/90-12 Vỏ không ruột
 
Tên xe máy Yamaha Thông số lốp trước Thông số lốp sau Loại lốp vỏ xe
Grande 125 110/70-12 110/70-12 Vỏ không ruột
Freego 125 100/90-12 110/90-12 Vỏ không ruột
Mio M3 125 70/90-14 80/90-14 Vỏ không ruột
NVX 125/150 110/80-14 140/70-14 Vỏ không ruột
Janus 125 80/80-14 110/70-14 Vỏ có ruột
Acruzo 125 90/90-12 100/90-10 Vỏ không ruột
Latte 125 90/90-12 100/90-10 Vỏ không ruột
Sirius 110 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Sirius Fi 110 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Jupiter 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Exciter 135 70/90-17 100/70-17 Vỏ không ruột
Exciter 150 cũ 70/90-17 120/70-17 Vỏ không ruột
Exciter 150 mới 2020 90/80-17 120/70-17 Vỏ không ruột
Exciter 155 90/80-17 120/70-17 Vỏ không ruột
R15 100/80-17 140/70-17 Vỏ không ruột
R3 110/70-17 140/70-17 Vỏ không ruột
 
Tên xe máy Suzuki Thông số lốp trước Thông số lốp sau Loại lốp vỏ xe
Satria F150 70/90-17 80/90-17 Vỏ không ruột
Raider 150 70/90-17 80/90-17 Vỏ không ruột
GSX-S150 90/80-17 130/70-17 Vỏ không ruột
GSX-R150 90/80-17 130/70-17 Vỏ không ruột
GSX150 Bandit 90/80-17 130/70-17 Vỏ không ruột
Inpulse 125 70/90-16 80/90-16 Vỏ không ruột
Address 125 80/90-14 90/90-14 Vỏ không ruột
Axelo 125 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
GD110 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
Viva 115 70/90-17 80/90-17 Vỏ có ruột
 
Tên xe máy Piaggio Thông số lốp trước Thông số lốp sau Loại lốp vỏ xe
Vespa Primavera mới 110/70-12 110/70-12 Vỏ không ruột
Vespa Primavera cũ 110/70-11 110/70-11 Vỏ không ruột
Vespa Sprint 110/70-12 110/70-12 Vỏ không ruột
Vespa LX 110/70-11 120/70-10 Vỏ không ruột
Liberty 90/80-16 100/80-14 Vỏ không ruột
Medley 100/80-16 110/80-16 Vỏ không ruột
Vespa GTS 125/150 120/70-12 130/70-12 Vỏ không ruột
Vespa GTS 300 120/70-12 130/70-12 Vỏ không ruột

Và trên đây là các thông số lốp cho từng loại xe máy của các hãng xe trên thị trường Việt Nam, đến đây thì các bạn cũng đã biết thay lốp xe có kích thước bao nhiêu phù hợp với xe máy của mình rồi. 

Video liên quan

Chủ Đề