Cách làm chứng thư bảo lãnh ngân hàng

Thủ tục thanh toán là một phần quan trọng không thể thiếu trong các hợp đồng thương mại nội địa và quốc tế. Để đảm bảo quá trình thanh toán diễn ra theo đúng cam kết, các bên thường sử dụng hình thức bảo lãnh thanh toán. Vậy bảo lãnh thanh toán là gì? Quy định và thủ tục bảo lãnh thanh toán như thế nào? Hãy cùng 8th Street Grille tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Bảo lãnh thanh toán là gì?

Trước khi tìm hiểu bảo lãnh thanh toán là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm “bảo lãnh

Theo quy định ở điều 335 trong Bộ Luật dân sự 2015: “Bảo lãnh là việc người thứ ba [bên bảo lãnh] cam kết bằng văn bản với bên có quyền [bên nhận bảo lãnh] sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ [bên được bảo lãnh], nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ“.

Có rất nhiều dạng bảo lãnh xuất hiện trong hợp đồng thương mại: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh bảo hành,….

Bảo lãnh thanh toán là một cam kết bằng văn bản được phát hành bởi bên bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.

Trong đó:

  • Bên bảo lãnh: là bên thứ 3, đại diện tài chính cho bên được bảo lãnh, thường là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng được cấp phép hoạt động bởi Ngân hàng Nhà nước.
  • Bên được bảo lãnh: người yêu cầu mở bảo lãnh thanh toán, là bên có trách nhiệm thanh toán được quy định trong hợp đồng. Thông thường là bên thuê dịch vụ, người mua hàng,….
  • Bên nhận bảo lãnh: người được hưởng khoản thanh toán theo quy định trên hợp đồng. Thường là bên cung cấp dịch vụ, bên bán,…

>> Xem thêm: Vay thế chấp là gì?

Mẫu bảo lãnh thanh toán

Thông thường, các doanh nghiệp sẽ mở bảo lãnh thanh toán thông qua một ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp đó sử dụng cho các hoạt động tài chính của mình. Mỗi ngân hàng thương mại sẽ có các mẫu bảo lãnh thanh toán khác nhau. Tuy nhiên, nội dung của bảo lãnh thanh toán về cơ bản cần phải có những nội dung sau:

  • Số chứng thư bảo lãnh
  • Thông tin của bên nhận bảo lãnh [Tên, địa chỉ]
  • Thông tin của bên bảo lãnh [Tên, địa chỉ]
  • Thông tin của bên được bảo lãnh [Tên, địa chỉ]
  • Giá trị của bảo lãnh thanh toán [thông thường, bảo lãnh thanh toán có giá trị bằng 100% giá trị của hợp đồng được ký kết giữa 2 bên]
  • Thông tin về hợp đồng, thỏa thuận hợp tác giữa 2 bên: Số hợp đồng, ngày ký kết,…
  • Cam kết bảo lãnh của bên bảo lãnh thường là “vô điều kiện, không hủy ngang”.
  • Điều kiện để bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán: hồ sơ chứng minh bên được bảo lãnh đã không hoàn thành đúng nghĩa vụ thanh toán, yêu cầu thanh toán, chứng thư bảo lãnh bản gốc,….
  • Thời hạn bảo lãnh: XX ngày kể từ ngày phát hành, hoặc tùy theo thỏa thuận giữa 2 bên
  • Số lượng chứng thư bảo lãnh thanh toán: thường chỉ có 1 bản gốc

Chúng ta có thể tham khảo mẫu bảo lãnh thanh toán của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam dưới đây:

Quy định về bảo lãnh thanh toán

Bảo lãnh thanh toán cũng như các loại bảo lãnh khác đều có quy định chung như sau:

  • Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên mà bên bảo lãnh sẽ đưa ra cam kết thực hiện nghĩa vụ thanh toán một phần hoặc thanh toán toàn bộ giá trị của hợp đồng cho bên được bảo lãnh.
  • Bảo lãnh thanh toán sẽ chỉ giới hạn số tiền được nêu rõ trên chứng thư bảo lãnh thanh toán, chứ không giới hạn phạm vi khoản tiền sẽ chi trả. Nghĩa là, bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận bảo lãnh với giá trị tối đa được ghi rõ trên chứng thư, bất kể đó là tiền lãi, tiền phạt, tiền bồi thường,….
  • Bảo lãnh thanh toán có thể sử dụng bằng biện pháp đảm bảo bằng tài sản hoặc tiền mặt. Việc này tùy thuộc vào thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh.
  • Trong trường hợp, người được bảo lãnh chết hoặc tổ chức được bảo lãnh phá sản thì bảo lãnh thanh toán sẽ không còn giá trị trong tương lai.

Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng

Để thực hiện bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng, các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ. Thủ tục bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Phát sinh yêu cầu về việc cung cấp bảo lãnh thanh toán của các bên tham gia ký kết hợp đồng.
  • Bước 2: Bên được bảo lãnh sẽ cung cấp hồ sơ đề nghị mở bảo lãnh cho ngân hàng. Bộ hồ sơ mở bảo lãnh về cơ bản gồm:

+ Đơn đề nghị mở bảo lãnh

+ Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp

+ Hồ sơ tài chính, tài sản đảm bảo

+ Hợp đồng thương mại

  • Bước 3: Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định bộ hồ sơ được khách hàng cung cấp dựa trên các yếu tố:

– Tính khả thi của dự án

– Tính pháp lý

– Năng lực thực hiện hợp đồng của bên được bảo lãnh

– Tài sản đảm bảo

– Tình hình tài chính của bên được bảo lãnh

Nếu bên được bảo lãnh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng theo các tiêu chí nêu trên, ngân hàng sẽ tiến hành mở bảo lãnh thanh toán đối với Hợp đồng thương mại đã được ký kết đó.

  • Bước 4: Ngân hàng cung cấp thư bảo lãnh và hợp đồng thỏa thuận mở bảo lãnh giữa ngân hàng và bên được bảo lãnh [tách biệt hoàn toàn với hợp đồng thương mại]
  • Bước 5: Trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng, ngân hàng sẽ tiến hành thực hiện nghĩa vụ thanh toán sau khi nhận được bộ hồ sơ yêu cầu thanh toán từ phía bên nhận bảo lãnh.
  • Bước 6: Ngân hàng thông báo bên được bảo lãnh hoàn tất nghĩa vụ thanh toán [trả gốc, lãi, các khoản phí phát sinh]

Kết luận

Trên đây là một số thông tin liên quan đến bảo lãnh thanh toán. Hy vọng, các bạn đã hiểu bảo lãnh thanh toán là gì và có thêm cho mình một kiến thức tài chính mới được áp dụng thường xuyên và phổ biến trong hoạt động thương mại.

Bảo lãnh ngân hàng là gì và những kiến thức liên quan được nhiều người quan tâm. Bởi bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò then chốt trong các giao dịch kinh doanh ngày nay. Khi tiến hành giao dịch thương mại sẽ có 2 chủ thể tham gia vào là bên bán và bên mua. Cả bên mua và bên bán đều muốn đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những rủi ro ngoài ý muốn. Vì vậy sẽ hình thành nhu cầu hợp đồng bảo đảm, bảo lãnh.

Với những ai trong ngành, thường xuyên giao dịch thì khi nhắc đến bảo lãnh không còn xa lạ. Tuy vậy, với nhiều người, đây vẫn còn là điều khá mới mẻ. Vậy bảo lãnh ngân hàng là gì? Có những loại bảo lãnh nào? Quy trình và thủ tục ra sao? Cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết sau nhé.

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Khái niệm bảo lãnh dưới góc độ pháp lý và kinh tế có nhiều cách hiểu khác nhau. Nếu xét theo góc độ pháp lý, khái niệm bảo lãnh ở các nước đang áp dụng đều giống nhau.

Về cơ bản thì bảo lãnh ngân hàng là phía thứ ba [bên bảo lãnh] đứng ra cam kết với bên có quyền [bên nhận bảo lãnh] và thực hiện nghĩa vụ thay mặt cho bên có nghĩa vụ [bên được bảo lãnh].

Căn cứ theo điều 335 Bộ luật dân sự 2015 đã quy định, bảo lãnh ngân hàng sẽ hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện sai nghĩa vụ đã cam kết trước đó.

Để nắm chắc hơn về bảo lãnh ngân hàng, những đặc điểm sẽ giải thích rõ hơn:

  • Bảo lãnh ngân hàng thường được thực hiện bởi các tổ chức tín dụng.
  • Tổ chức tín dụng có thể đóng vai trò người bảo lãnh và là một nhà kinh doanh ngân hàng.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng gồm có 2 hợp đồng: hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng cam kết bảo lãnh.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng là một giao dịch kép.
  • Đây là loại hình bảo lãnh vô điều kiện [bảo lãnh độc lập].
  • Giao dịch bảo lãnh chỉ căn cứ trên chứng từ hợp lệ.
  • Xét về mặt pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là giao dịch thương mại hay hành vi thương mại đặc thù.
  • Tất cả các nghĩa vụ của người bảo lãnh đều cam kết bằng văn bản đúng quy định.

Xem thêm: Kiều hối là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là chỉ cam kết của ngân hàng bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho đơn vị kinh doanh trong thời gian có giới hạn, khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3 [bên bán hàng].

Các loại bảo lãnh ngân hàng

Dưới mỗi góc nhìn khác nhau, sẽ có cách phân loại bảo lãnh ngân hàng khác nhau. Chúng ta có thể sắp xếp theo: đối tượng bảo lãnh, phân loại theo hình thức sử dụng, phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh và phân loại theo mục đích. Cụ thể như sau:

  • Phân loại theo hình thức sử dụng: bao gồm 2 hình thức là: bảo lãnh có điều kiện và bảo lãnh vô điều kiện
  • Phân loại theo phương thức phát hành: gồm các hình thức: bảo lãnh trực tiếp, Bảo lãnh gián tiếp, bảo lãnh được xác nhận và đồng bảo lãnh.
  • Phân loại theo mục đích sử dụng: gồm nhiều loại bảo lãnh như: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn
  • Các loại bảo lãnh khác: bao gồm các loại thư tín dụng dự phòng, bảo lãnh thuế quan, bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh phát hành chứng khoán.

Quy trình thủ tục bảo lãnh ngân hàng

Quy trình bảo lãnh ngân hàng sẽ trải qua 6 bước cơ bản như sau:

  • Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với phía Đối tác theo yêu cầu: thanh toán, xây dựng, dự thầu… Phía đối tác yêu cầu cần có bảo lãnh Ngân hàng.
  • Bước 2: Khách hàng sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh cho ngân hàng. Thủ tục hồ sơ sẽ bao gồm:

– Giấy đề nghị bảo lãnh

– Hồ sơ pháp lý

– Hồ sơ mục đích

– Hồ sơ tài chính kinh doanh

– Hồ sơ tài sản đảm bảo.

  • Bước 3: Phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung như: tính hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. 

Nếu được thông qua, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.

  • Bước 4: Ngân hàng sẽ thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Trong thư sẽ có các quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh.
  • Bước 5: Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh nếu phát sinh xảy ra.
  • Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình với phía ngân hàng như: trả nợ gốc, lãi, phí.

Nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, phía ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của phía được bảo lãnh. 

Các biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại tài sản đảm bảo, trích tài khoản của bên được bảo lãnh, khởi kiện… sẽ được ngân hàng áp dụng.

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Phí bảo lãnh là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng. Chi phí dùng để bù đắp những chi phí, hoạt động của ngân hàng đã bỏ ra trước về những rủi ro có thể phải chịu trách nhiệm. Về phía ngân hàng, phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ và đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận ngân hàng.

Công thức tính phí bảo lãnh sẽ là: 

Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh

Giải thích:

  • Số tiền bảo lãnh: Là số tiền ngân hàng cam kết trả đứng ra trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện cam kết.  
  • Tỷ lệ phí [%]: Tùy theo từng loại bảo lãnh, ngân hàng khác nhau sẽ áp dụng tỉ lệ khác nhau.
  • Thời gian bảo lãnh: Là thời gian việc bảo lãnh cam kết giữa 2 bên.

Ví dụ về bảo lãnh ngân hàng:

  • Số tiền bảo lãnh: 100.000.00 vnđ
  • Tỷ lệ phí: 1%/năm
  • Thời gian bảo hành: 2 năm

Như vậy phí bảo lãnh sẽ là: 100.000.00 * 1% * 2 năm = 2.000.000 vnđ

Kết luận

Để bảo lãnh ngân hàng phát huy đúng vai trò, chức năng và tránh những tranh chấp không đáng có thì bạn cần tìm hiểu kỹ càng và cẩn thận khi tham gia bảo lãnh. Hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên như bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại bảo lãnh, thư bảo lãnh, quy trình thủ tục.. đã giúp bạn hiểu thêm về kiến thức tài chính này. 

Video liên quan

Chủ Đề