Cách sử dụng GPS

Bạn có thể biết được vị trí của người thân, bạn bè mọi lúc nếu đang sử dụng điện thoại Android và làm theo các bước thực hiện cực kì đơn giản sau đây của Điện máy XANH.

1Khi nào cần dùng tính năng định vị? Lưu ý gì khi sử dụng?

Tính năng định vị vị trí của người thân, bạn bè thông qua GPS trên điện thoại khá hữu ích trong một vài trường hợp như:

  • Giám sát con cái học hành
  • Tìm vị trí bạn bè khi đi du lịch
  • Tìm vị trí điện thoại khi lỡ đánh mất

Tuy nhiên, theo bộ luật Dân sự, khi cài đặt và cài đặt các thiết bị định vị, theo dõi người khác khi chưa được đồng ý là xâm phạm quyền riêng tư. Vì vậy, bạn nên chú ý về mục đích sử dụng cũng như sự cho phép của đối phương khi sử dụng tính năng này.

2Cách cài đặt và sử dụng ứng dụng

2.1. Cách cài đặt ứng dụng

Để sử dụng tính năng này, bạn cần cài đặtTracker Devices Locator lên máy cần theo dõi [máy A]một máy khác dùng để theo dõi [máy B].

Tracker Devices Locator là ứng dụng hỗ trợ người dùng xác định vị trí của thiết bị bất kỳ trong thời gian thực. Tiện ích không yêu cầu đăng ký hay tài khoản, bảo vệ quyền riêng tư của bạn và đảm bảo chỉ bạn mới có thể lấy được dữ liệu vị trí.

Những tính năng chính của ứng dụng Tracker Devices Locator:

  • Xác định vị trí của bất kỳ thiết bị nào trong thời gian thực.
  • Bảo vệ quyền riêng tư của bạn và đảm bảo chỉ bạn mới có thể lấy được dữ liệu vị trí.
  • Không yêu cầu đăng ký hay tài khoản.
  • Sử dụng phân quyền lưu trữ ngoài nếu người dùng quyết định sử dụng tính năng sao lưu.

Các bước tải xuống

Bước 1: Tải ứng dụngTracker Devices Locator

Tải xuống ứng dụngTracker Devices Locatorcho Android

Bạn mở link tải xuống ứng dụng và cấp quyền truy cập để tải về điện thoại. Nhấn vàocho phép, để ứng dụng truy cập vào thiết bị của bạn.

Sau đó, ứng dụng sẽ được tải xuống.

2.2. Cách sử dụng ứng dụng

Trên máy Android muốn theo dõi vị trí [máy A], bạn mởTracker Devices Locator.Sau đó bạn nhấn vào dấu+như hình để thiết lập.

Tiếp theo, bạn chọn lệnh "Track me" để lấy mãCODE. Mã này dùng để nhập vô máy theo dõi để lấy thông tin vị trí.

Sau khi bạn nhấn vào "Track me" thì hệ thống sẽ gửi cho bạn 1 mãCODEgồm 8 kí tự.

Nhưng bạn lưu ý, mỗi mãCODEchỉ có hiệu lực trong vòng 1 phút kể từ thời điểm ứng dụng gửi cho bạn. Vì thế, bạn cần nhanh tay ghi lại mãCODEđể sử dụng trên thiết bị mà bạn dùng để theo dõi các thiết bị khác.

Trên máy Android dùng để theo dõi [máy B], bạn mởTracker Devices Locator nhấn vào dấu+, sau đó chọnAdd Deviceđể thêm thiết bị bạn muốn theo dõi lên điện thoại mình.

Hệ thống sẽ yêu cầu bạn điền tên vào dòngNAMEvà điền mãCODEmà bạn đã ghi lại ở bước 3 vào dòngPairing Code.

Sau khi bạn đã điền đầy đủ, nhấn vàoPAIRvà đợi trong vài giây để ứng dụng kiểm tra mãCODEvà bắt đầu kết nối 2 thiết bị.

Sau đó ứng dụng sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin của thiết bị bạn muốn theo dõi.

Bạn có thể xem chính xác vị trí của thiết bị trênGoogle Mapsbằng cách nhấn vào thiết bị đó.

Để thêm một thiết bị khác, bạn nhấn vào dấu+bên dưới và tiếp tục làm như trên.

2.3. Cách ngưng theo dõi vị trí trên ứng dụng

Để xóa một thiết bị ra khỏi danh sách theo dõi của bạn, bạn làm như sau:

Bước 1: Bạn chạm khoảng 5s vào thiết bị đó sẽ có một số công cụ xuất hiện.

Bước 2: Sau đó bạn nhấn vào biểu tượng thùng rác để xóa thiết bị.

Như vậy là bạn đã có thể quản lí các thiết bị điện thoại một cách rất dễ dàng và không mất quá nhiều thời gian.

3Dấu hiệu cho thấy smartphone của bạn bị theo dõi và cách hạn chế bị theo dõi

3.1. Cách nhận biết smartphone đang bị theo dõi

1. Thời lượng pin giảm nhanh

Bạn cần phân biệt việc sụt pin đột ngột do phần mềm gián điệp với việc dung lượng pin giảm dần theo thời gian sử dụng - một dạng hao mòn mà bất cứ thiết bị nào cũng gặp phải.

2. Dữ liệu di động nhanh hết

Ứng dụng nghe lén, theo dõi thường liên tục cập nhật và gửi dữ liệu về cho kẻ tấn công. Việc này chắc chắn tốn nhiều dữ liệu và nếu thấy các gói data 3G/4G nhanh hết hơn so với bình thường thì không loại trừ khả năng thiết bị của bạn bị theo dõi.

3. Thiết bị chạy chậm, nóng máy

Một chương trình ghi lại hành vi của người dùng rồi gửi đến máy chủ từ xa sẽ chiếm dụng tài nguyên của smartphone. Nó làm cho máy chạy chậm đi, thậm chí gây ra tình trang treo máy. Kéo theo đó, điện thoại có thể nóng hơn, ấm lên một cách bất thường ngay cả khi không dùng.

4. Dấu hiệu bất thường khác

Người dùng cần lưu tâm khi điện thoại tắt đi, khởi động lại bất thường, hiển thị các ký tự hay thông điệp lạ, xuất hiện phần mềm mới mà bạn không tự cài vào máy,... Nó đều báo hiệu khả năng máy bị can thiệp từ xa, điều hướng dữ liệu.

3.2. Cách gỡ và hạn chế dính phần mềm theo dõi

1. Hạn chế các ứng dụng không rõ nguồn gốc

Để tránh cài phần mềm theo dõi, người dùng nên hạn chế các ứng dụng không rõ nguồn gốc, các chương trình bên ngoài Google Play hay App Store. Bạn cần truy cập danh sách thiết bị và gỡ những phần mềm đáng ngờ, không dùng đến.

2. Không truy cập vào các liên kết lạ

Các chuyên gia bảo mật cũng khuyến cáo người dùng cài các chương trình diệt virus, không truy cập vào các liên kết lạ. Việc "root" hay "jailbreak" cũng tiềm ẩn nguy cơ gây nguy hiểm. Vì thế hãy luôn giữ thiết bị bên mình, cài mật khẩu bảo vệ.

3. Khôi phục cài đặt gốc

Nếu nghi ngờ hoặc phát hiện máy của mình bị theo dõi, người dùng có thể khôi phục cài đặt gốc để đưa máy về trạng thái xuất xưởng.

Tuy nhiên một số chương trình gián điệp được cài sẵn, cài sâu trong hệ điều hành của máy mà chỉ có đổi sang thiết bị khác an toàn hơn mới giúp người dùng thoát khỏi vấn đề nghe lén, theo dõi.

Nhiều mẫu điện thoại chính hãng đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Mọi ý kiến đóng góp mời các bạn để lại lời nhắn ở phần bình luận phía dưới để Điện máy XANH hỗ trợ bạn tốt hơn. Chúc các bạn thành công!

1

Ăn-ten GPS/GNSS

2

Các phím chức năng

3

Nút nguồn

4

Cổng USB [Bên dưới nắp cao su]

5

Cổng kết nối Ăn-ten ngoài

6

Khe cắm thẻ nhớ [Bên dưới pin]

7

Ngăn chứa Pin

8

Đế sống lưng

9

Khóa mở ngăn chứa Pin

FIND: Dùng để truy xuất các dữ liệu đã lưu trong máy, sử dụng chủ yếu trong chức năng dẫn đường.

PAGE: Dùng để lật từng trang màn hình chính trong máy.

QUIT: Cũng giống như phím PAGE dùng để lật từng trang màn hình chính trong máy nhưng theo chiều ngược lại. Ngoài ra, dùng để thoát ra hay ngưng một thao tác nào đó.

MENU: Từ bất kỳ trang màn hình nào:

- Nhấn MENU 2 lần sẽ có MENU chính

- Nhấn MENU 1 lần ta sẽ có MENU phụ cho trang màn hình hiện tại

ENTER:  Nhấn ENTER để chấp nhận một lệnh nào đó

MARK:  Nhấn để lưu vị trí hiện tại ta đang đứng

ROCKER [phím mũi tên]: Nhấn lên, xuống, sang phải, sang trái để chọn một tùy chọn nào đó trong menu, đồng thời dùng để di chuyển con trỏ trong màn hình bản đồ.

IN/ OUT : Dùng để phóng to hay thu nhỏ tỷ lệ bản đồ. Khi nhấn phím IN để giãm tỷ lệ bản đồ ta sẽ chỉ thấy được 1 vùng nhỏ nhưng chi tiết. Ngược lại, khi nhấn phím OUT ta sẽ thấy được 1 vùng rộng lớn nhưng ít chi tiết hơn. 

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Hệ thống > Ngôn ngữ > Tiếng Việt

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Hệ thống > Hệ thống vệ tinh

Bạn sẽ có 4 lựa chọn:

GPS: GPS sẽ hoạt động dưới chế độ bình thường

- GPS + GLONASS: Thu tín hiệu từ hệ thống GPS và GLONASS

GPS + GALILEO:  Thu tín hiệu từ hệ thống GPS và GALILEO

- Chế độ Demo :  đã tắt máy thu, máy sẽ chạy chế độ mô phỏng. Chỉ sử dụng chế độ này khi người dùng muốn thực tập với thiết bị

Từ màn hình Menu chính, chọn Thiết lập > Hiển thị

T.G chờ của đèn nền: đặt thời gian màn hình sẽ tự động tắt, mặc định là 15 giây

- Tiết kiệm Pin: chế độ tiết kiệm Pin

Các màu: chọn màu cho màn hình hiển thị

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Đơn vị, ta có màn hình như sau:

Sau đó, có thể cài đặt các đơn vị đo lường theo ý muốn của người sử dụng.

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Thời gian

- Định dạng thời gian: chọn chế độ 12 giờ hoặc 24 giờ

Múi giờ: chọn Tự động, máy sẽ tự động chọn múi giờ phù hợp cho bạn

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Định dạng vị trí

- Mặc định là hddd’mm.ss.ss’ : hiển thị tọa độ dưới dạng độ, phút, giây.

UTM UPS : tọa độ dưới dạng mét

- Dữ liệu bản đồ: chọn WGS 84 [mặc định]

* Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt hệ tọa độ VN 2000, thao tác như sau: 

Nhấn Menu 2 lần để có màn hình chính.

Chọn Thiết lập Định dạng vị trí Lưới người dùng > UTM, rồi nhập các gia trị sau:

-    False Easting : Đổi giá trị thành 500000.0m

-    False Northing: Đổi giá trị thành 0.0m

-    Tỷ lệ : giữ nguyên hoặc đổi thành 0.9999000, tùy theo hệ lưới chiếu

-    Kinh tuyến gốc: nhập giá trị kinh tuyến trục của địa phương vào [xem phụ lục]

-    Vĩ độ gốc: giữ nguyên

*** Lưu ý: Nhớ chuyển chữ W thành E  trước giá trị của kinh tuyến gốc. Nhập xong các giá trị trên, nhấn Quit để thoát ra ngoài.

- Tiếp tục chọn Dữ liệu bản đồ > User. Sau đó nhập các giá trị của X, Y, Z vào:

X = - 00193, Y = - 00039, Z = - 00111

Máy có thể đo và lưu trữ 5000 tọa độ điểm với tên và biểu tượng tùy thích

- Từ bất kỳ trang màn hình nào, ấn nhẹ phím  MARK, máy tự động lưu lại tọa độ điểm ta đang đứng và đặt tên cho nó theo dạng số thứ tự từ 001 cho đến 5000 và biểu tượng mặc định là lá cờ.

- Nếu chấp nhận đặt tên và biểu tượng theo kiểu mặc định như trên, Chọn Hoàn tất để lưu lại thông tin này vào máy.

Ghi chú:  Muốn đặt tên hoặc biểu tượng khác cho tọa độ điểm; ta vào hàng trên cùng của màn hình, bên trái là cột biểu tượng, bên phải là cột tên. Nhấn Enter vào từng cột ta sẽ có lần lượt danh sách biểu tượng, bảng chữ cái và số. Lựa chọn các chữ và số theo tên điểm mà ta muốn đặt, đặt tên xong chọn Hoàn tất.

Tiếp theo, vào mục Ghi chú để ghi thông tin cho điểm. Xong, chọn Hoàn tất để lưu lại.

Cuối cùng, chọn Hoàn tất ở hàng cuối bên phải của màn hình để lưu lại tất cả thông tin nói trên vào máy.

- Trước tiên, ghi tọa độ cần nhập ra giấy.

- Ấn nhẹ phím Mark

- Chọn Vị trí > Enter. Máy sẽ hiện ra bảng số, bảng số này giúp chúng ta nhập các dữ liệu vào. Hàng trên là vĩ độ, hàng dưới là kinh độ.

- Nhập xong, chọn Hoàn tất.

Chức năng này dùng để đo tọa độ bất kỳ một điểm nào mà ta thấy trên màn hình bản đồ hoặc nhìn thấy ngòai thực địa nhưng không thể đến ngay vị trí đó được [VD: nằm giữa ao, hồ hoặc địa hình hiểm trở,…]. Việc đầu tiên là phải lưu 1 điểm làm cột mốc, sau đó ước lượng khoảng cách cũng như hướng từ điểm làm mốc đến điểm dự kiến cần đo:

-    Từ màn hinh chính, chọn Quản lý tọa độ điểm

-    Chọn một điểm làm cột mốc [ví dụ 001 như minh họa bên dưới]

-    Nhấn phím Menu 1 lần, chon T.Đ điểm dự kiến

-    Nhập vào góc phương vị [hướng từ cột mốc đến điểm dự kiến] > Hoàn tất

-    Chọn đơn vị đo khoảng cách [mét chẳng hạn]

-    Nhập vào khoảng cách [ví dụ 100 mét như hình minh họa] > Hoàn tất

-    Chọn Lưu 

- Trên màn hình bản đồ, đưa con trỏ đến vị trí cần lưu

- Nhấn phím ENTER

- Nhấn phím MENU 1 lần > Lưu như T.Đ điểm

Sau khi đã lưu tọa độ điểm vào máy, bạn có thể hiệu chỉnh để thay đổi tên, biểu tượng, tọa độ, cao độ,… của một Waypoint bất kỳ.

- Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính.

- Chọn Quản lý tọa độ điểm

- Chọn 1 tọa độ điểm cần hiệu chỉnh

- Chọn 1 thuộc tính cần hiệu chỉnh: tên, biểu tượng, cao độ, tọa độ,..

- Chọn chữcon số hoặc biểu tượng cần thiết cho sự thay đổi.

- Chọn Hoàn tất cho mỗi sự thay đổi

- Nhấn MENU 2 lần để có MENU chính, chọn Quản lý tọa độ điểm

- Từ danh sách tọa độ điểm, chọn 1 tọa độ điiểm cần xóa , nhấn Enter

- Nhấn MENU 1 lần

- Chọn Xóa Có 

Bạn nên hết sức cẩn thận trước khi sử dụng lệnh này, một khi đã xóa hết dữ liệu thì không thể phục hồi lại được.

- Từ Menu chính, chọn Quản lý tọa độ điểm

- Nhấn phím Menu 1 lần

- Chọn Xóa tất cả > 

Từ Menu chính, chọn Quản lý tọa độ điểm

Hành trình là bao gồm một chuổi các tọa độ điểm mà nó dẫn bạn đi từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng. Thiết bị này có thể lưu được 200 hành trình, mỗi hành trình có thể đi qua được 250 điểm.

Chức năng này nói chung ít sử dụng trong thực tế

Bước 1: Từ MENU chính, chọn Lập kế hoạch lộ trình > Tạo lộ trình > Chọn điểm đầu 

Bước 2: Chọn điểm đầu tiên cho hành trình: chọn Tọa độ điểm, máy sẽ liệt kê tất cả những điểm đã lưu trong máy ra, bạn hãy chọn 1 điểm rồi nhấn Enter

Bước 3: Chọn Sử dụng

Bước 4: Chọn Chọn điểm tiếp theo

Bước 5: Lặp lại các  bước 2 -4 cho đến điểm cuối của hành trình

Chú ý: hành trình phải bao gồm có ít nhất 2 điểm

Bước 6: Nhấn QUIT để lưu lại hành trình

Hành trình sau khi lưu, ta có thể đặt lại tên, hiệu chỉnh, chèn điểm, đảo ngược, xóa,….

- Từ Menu chính, chọn Lập kế hoạch lộ trình

- Chọn 1 hành trình mà ta quan tâm

- Chọn một thuộc tính cần thiết

Tất cả các thiết bị của Garmin GPS sẽ ghi lại vết [đương đi] trong quá trình bạn di chuyển và nằm trong bộ nhớ tạm của máy, nó sẽ tự động bị xóa khi bộ nhớ bị đầy. Bạn có thể lưu lại những vết này để sử dụng sau đó.

Máy đã cài sẵn chế độ mặc định nhưng người dùng có thể tùy chỉnh

Từ màn hình chính, chọn Thiết lập > Vết

Nhật ký vết: chọn 1 trong 3 tùy chọn

Phương pháp ghi : Thời gianKhoảng cách hoặc Tự động

Từ Menu chính, chọn Quản lý vết > Vết hiện tại

Lưu vết: lưu vào bộ nhớ chính của máy [vết hiện tại được lưu trên bộ nhớ tạm]

Lưu đoạn: chon phân đoạn cần lưu

Xem bản đồ: hiển thị vết trên màn hình bản đồ

Sơ đồ độ cao: hiển thị dưới dạng đồ thị theo cao độ

Đặt màu: chọn màu cho vết

Xóa vết hiện tại: chỉ xóa vết hiện tại, không ảnh hưởng đến vết đã lưu

[Vì máy có tính năng tự động ghi lại toàn bộ đoạn đường đã đi qua, trong đó có những đoạn đường mà ta không cần đến. Đặc biệt, đối với những máy Garmin thế hệ mới, nó có tính năng tự động nối điểm đầu của vết này với điểm cuối của vết tiếp theo [mặc dù giữa 2 lần đo ta đã tắt máy]. Vì vậy, để tránh tình trạng các vết này dính chùm với nhau, trước khi tiến hành đo ta có thể xóa những vết tạm thời này đi, việc xóa những vết này không ảnh hưởng gì đến những vết đã lưu trước đó]

- Từ Menu chính, chọn Quản lý vết

- Chọn vết mà ta cần xóa, nhấn Enter

- Chọn Xóa > Có 

Gồm các màn hình chính sau đây: màn hình Bản đồ, màn hình La bàn, màn hình Menu chính và màn hình Máy tính hành trình.

Trước khi sử dụng máy, ta nên vào màn hình vệ tinh để xem máy đã định vị hay chưa. Máy GPSMAP 64x và GPSMAP 64sx có tính năng nhận đồng thời cùng lúc tín hiệu vệ tinh của các hệ thống như: GPS + GLONASS, GPS + GALILEO hoặc chỉ GPS

- Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính

- Chọn Vệ tinh

Lần đầu tiên, máy cần khoảng 2-3 phút để định vị [đứng ngoài trời], những lần sau chỉ cần 15-30 giây – tùy điều kiện.

Những vòng tròn nhỏ kèm theo số chính là số vệ tinh đang xuất hiện trên bầu trời. Quan sát 2 vòng tròn chứa vệ tinh, những vệ tinh trên đỉnh đầu là những vệ tinh nằm trong hay nằm trên vòng tròn nhỏ. Còn những vệ tinh nằn trên vòng tròn lớn là những vệ tinh có vị trí nằm nghiêng 1 góc 45 độ về phía chân trời thường bị che khuất bởi địa hình nên khó bắt được tính hiệu.

Hàng trên cùng gồm có 2 cột. Cột bên trái là tọa độ ta đang đứng. Cột bên phải biểu thị cho sai số của GPS, tính hiệu của GPS càng mạnh thì sai số càng nhỏ, sai số càng nhỏ thì việc đo đạc sẽ chính xác hơn.

Ở màn hình bản đồ,  biểu tượng ▲ sẽ tượng trưng cho vị trí của bạn trên bản đồ. Khi bạn di chuyển, vị trí của biểu tượng cũng di chuyển theo và vẽ nên một vết [track log]. Tên của tọa độ điểm và biểu tượng của nó cũng xuất hiện trên bản đồ.

Khoảng cách này tất nhiên được tính theo đường chim bay, cách đo như sau:

- Nhấn phím Page hoặc Quit để chọn màn hình bản đồ.

- Dùng 2 phím IN hoặc OUT để tăng hay giảm tỷ lệ bản đồ sao cho 2 vị trí cần đo hiện ra trên bản đồ.

- Dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ đến vị trí thứ nhất.

- Nhấn Menu 1 lần, chọn Đo khoảng cách

- Tiếp tục dùng phím mũi tên di chuyển con trỏ đến vị trí thứ 2. Bạn sẽ thấy khoảng cách, hướng [so với điểm thứ nhất] cũng như tọa độ của điểm thứ 2 trên đỉnh của màn hình. 

Tương tự như cách đo trên nhưng thao tác đơn giản hơn:

Từ màn hình bản đồ, di chuyển con trỏ đến vị trí cần đo: khoảng cách và tọa độ của điểm cần đo sẽ hiên trên đỉnh của màn hình.

* Ngoài ra, ta có thể xem khoảng cách từ vị trí hiện tại đến tất cả các tọa độ điểm đã lưu trong máy:

- Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính

- Chọn Quản lý tọa độ điểm, ta sẽ thấy bên dưới mỗi tọa độ điểm là khoảng cách cũng như hướng từ vị trí ta đang đứng đến tọa độ điểm đó.

Màn hình này thường dùng để dẫn đường. Khi cần dẫn đường đến 1 điểm nào đó, phần mũi nhọn của ▲ luôn luôn chỉ về hướng mà bạn cần đi đến, bất chấp hướng mà bạn đang di chuyển.

Từ màn hình la bàn, nhấn phím MENU, sau đó chọn các cài đặt sao cho phù hợp với mục đích của người sử dụng. Ở mục Đổi bảng đồng hồ nên chọn Các trường DL nhỏ để thuận tiện quan sát trong chế độ dẫn đường. 

Trong quá trình sử dụng nếu thấy la bàn trong máy lệch so với thực tế, ta nên hiệu chỉnh lại. Mặt khác, nên hiệu chỉnh la bàn điện tử sau khi bạn đã di chuyển 1 khoảng cách xa so với lần sử dụng gần nhất hoặc có trải qua sự thay đổi nhiều về nhiệt độ [trên 11 độ C]. Việc này ta nên làm ở ngoài trời và không nên đứng gần những vật có phát ra từ trường như xe hơi, đường dây điện,…. Thao tác như sau:

- Từ màn hình la bàn, nhấn phím MENU 1 lần

- Chọn Hiệu chuẩn la bàn > Bắt đầu

- Sau đó, xoay thật chậm thiết bị theo chỉ dẫn minh họa trên màn hình

Nhấn phím QUIT hoặc PAGE, chọn Sơ đồ độ cao, trên màn hình này giúp chúng ta xem lại mặt cắt ngang cao độ của đoạn đường ta đã đi qua.Trong đồ thị mặt cắt cao độ này, trục đứng biểu thị cho giá trị cao độ, trục ngang biểu thị cho độ dài đoạn đường đã đi qua.

Bạn có thể hiệu chỉnh lại cao độ kế bằng phương pháp thủ công nếu bạn biết chính xác cao độ [so với mực nước biển] nơi mà bạn đang đứng. Máy sẽ căn cứ vào cột mốc chuẩn này để đo chính xác hơn các điểm về sau.

- Từ màn hình Sơ đồ độ cao, nhấn phím MENU 1 lần

- Chọn H.Chỉnh độ cao kế

- Chọn , xong nhập giá trị của độ cao vào

Chức năng này dùng để đo chiều dài của quảng đường thực  tế mà bạn  đã đi  [không phải đường  chim  bay]. Ngoài ra nó cũng hiển thị tốc độ bạn đang di chuyển, tốc độ trung bình, tốc độ tối đa, chiều dài quảng và những thông số khác. 

Trước khi khởi hành, để có những thông tin chính xác hơn, ta nên đưa tất cả các giá trị ở màn hình này về = 0. Thao tác như sau:

Từ màn hinh này, nhấn phím Menu Thiết lập lại > Đặt lại dữ liệu chuyến đi > 

Môt số công cụ khác trên màn hình Menu chính:

Từ màn hình menu chính, chọn Cảnh báo gần > Tạo cảnh báo > Enter

Trên màn hình sẽ xuất hiện các tùy chọn để làm tâm cho vùng cần cảnh báo. Thông thường ta sử dụng bản đồ hoặc Tọa độ điểm

Sau khi chọn xong điểm cần cảnh báo từ danh sách các tọa độ điểm hay trên bản đồ, tiếp tục chọn Sử dụng > Enter

Nhập bán kính cần cảnh báo, xong chọn Hoàn tất

Có thể hiểu điểm mà bạn muốn cảnh báo là tâm của 1 vòng tròn, khoảng cách mà bạn muốn cài đặt là bán kính của vòng tròn đó. Khi ta đi vào  phạm vi của vòng tròn đó, máy sẽ phát ra báo động.

Chức năng này chỉ có ở GPSMAP 64sx. Thiết bị của bạn có thể chia sẽ dữ liệu [WaypointsTracksRoutes,…] với những thiết bị tương thích với nó trong khỏang cách 3m bằng công nghệ Wireless

- Đặt 2 thiết bị gần nhau trong phạm vi 3 mét

- Trên màn hình Menu chính của 2 thiết bị, chọn Chia sẽ không dây

- Trên thiết bị nhận dữ liệu, chọn Nhận.

- Trên thiết bị gởi dữ liệu, chọn Gửi

- Trên thiết bị gởi, chọn loại dữ liệu mà ta cần gởi > chọn Gửi một lần nữa

- Khi trên màn hình của máy gởi và nhận hiển thị sự chuyển dữ liệu đã hòan tất > OK trên cả 2 thiết bị.

Đây là một trong các chức năng quan trọng nhất của GPS

- Từ bất kỳ trang màn hình nào, nhấn FIND

- Chọn Tọa độ điểm

- Chọn 1 tọa độ điểm trong danh sách mà ta cần đi đến

- Chọn Đi đến

Sau đó, bạn nên chuyển sang màn hình la bàn để máy dẫn bạn tới điểm cần đến. Ở màn hình này máy còn cho bạn biết khoảng cách, hướng di chuyển, tốc độ cũng như thời gian về đến đích. Khi đến nơi, máy bạn sẽ nghe 1 tiếng bíp và trên màn hình xuất hiện dòng chữ Đang đến tại «tên điểm»

Nếu ta đi đúng hướng, ta sẽ thấy khoảng cách đến đích ngày càng nhỏ lại.

Để dừng chức năng dẫn đường, nhấn phím  Find  > Dừng dẫn đường

Máy có thể dẫn bạn đi đến bất kỳ điểm nào nếu bạn biết tọa độ của điểm đó.

- Từ bất cứ màn hình nào, nhấn phím FIND > Toạ độ

- Nhập xong dữ liệu tọa độ vào, chọn Hoàn tất. Máy sẽ tự động chuyển sang màn hình bản đồ, chọn Đi đến và trên màn hình này ta sẽ thấy 1 đường thẳng nối liền từ vi trí ta đang đứng đến điểm cần đi đến. 

- Nhấn Find

- Chọn Vết

- Chọn 1 Vết mà ta cần đi

- Chọn Đi đến

- Đưa con trỏ đến vị trí cần đi đến

- Nhấn phím ENTER > Đi đến

*** Lưu ý: Theo mặc định, máy luôn ở chế độ dẫn đường theo đường thẳng. Tuy nhiên, trong các đô thị hoặc thành phố, ta có thể cài đặt để máy hướng dẫn tuần tự đi theo các trục đường giao thông, tùy thuộc vào phương tiện mà bạn đang điều khiển.

-    Từ màn hình chính chọn Thiết lập Đinh tuyến

-    Chọn Các hoạt động > Lái xe máy

Trước khi đo một khu vực nào đó, ta nên dung lệnh Xóa vết hiện tại. Việc này giúp cho hình dáng các khu vực đo không dính liền nhau, máy sẽ cho ta thấy vị trí và hình dáng của từng khu vực riêng biệt. Việc xóa vết này không ảnh hưởng gì tới những vết mà bạn đã lưu trước đó. Thao tác như sau, từ màn hình Menu chính:

Chọn Quản lý vết > Vết hiện tại > Xóa vết hiện tại > có

Sau đó bắt đầu thao tác đo diện tích:

- Nhấn  Menu 2 lần để có Menu chính

- Chọn Tính toán diện tích > Tính toán diện tích > Bắt đầu

- Đi vòng quanh khu vực mà bạn muốn đo.

- Chọn Tính toán khi bạn đi đến điểm cuối cùng [cũng là điểm xuất phát]

- Chọn Kết thúc > 

Khi đó, phần đo diện tích đã được lưu vào máy. Để xem lại chu vi và diện tích của của một lô đất đã đo trước đó, thao tác như sau: 

- Nhấn Menu 2 lần để có Menu chính

- Chọn Quản lý vết > Phần diện tích

- Chọn 1 vết [lô đất] từ danh sách mà bạn muốn xem

- Chọn Xem bản đồ, hình dáng khu vực lô đất sẽ hiện ra

- Nhấn Menu 1 lần

- Chọn Xem lại vết, chu vi và diện tích của lô đất sẽ hiện ra.

*** Lưu ý: Chu vi [khảng cách] của lô đất sẽ làm tròn đến đơn vị Km, muốn xem đơn vị mét phải vào xem chi tiết bên trong, đồng thời có thể đổi đơn vị tính diên tích:

-    Chọn Quản lý vết > Phần diện tích

-    Chọn 1 vết [lô đất] từ danh sách mà bạn muốn xem

-    Chọn Giá tính toán

-    Chọn Đổi giá cả [nếu muốn] 

Bước 1: Mở máy GPS, gắn cáp truyền USB vào máy GPS và máy tính.

Bước 2: Tìm đường dẫn đến thư mục chứa ổ đĩa GARMIN

Vào Garmin, vào tiếp GPX:

Chọn waypointtrack,… cần chuyển, kích chọn open > chọn file *.GPX bạn cần trút dữ liệu ra ngoài máy tính.

Chọn thẻ Chuyển đổi trên thanh menu chính -> chọn WGS84 sang Vn2000 và ngược lại

Từ cửa sổ Tệp tọa độ tính chuyển -> Mở tệp -> Chọn file dữ liệu đã lưu trên máy [ hoặc đường dẫn trực tiếp đến file dữ liệu lưu trên GPS cầm tay]

Chọn định dạng dữ liệu : Tệp GPS[*.GPX]

Dữ liệu GPS trên định vị mặc định đang để ở Hệ tọa đô WGS 1984 

Khi hiển thị bảng thông báo chọn Yes. Thành quả thu được là file tọa độ chứ hệ tọa độ gốc tính chuyển từ file *.GPX sang hệ tọa độ VN2000 mới

Lưu ý: Vệ sinh máy sau mỗi lần sử dụng và tháo pin ra khỏi máy nếu không sử dụng trong thời gian dài. Trong trường hợp bị hư hỏng liên hệ với nhà cung cấp được sửa chữa - bảo hành chính hãng, không nên tự ý tháo rời. 

Máy đạt tiêu chuẩn chống thấm IPX7, có thể chịu được trong nước ở độ sâu 1 mét trong vòng 30 phút. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng nên hạn chế tiếp xúc với nước. Nếu chẳng may làm rơi xuống nước nên lau khô trước khi đem bảo quản. 

DANH SÁCH KINH TUYẾN GỐC CÁC TỈNH THÀNH CỦA HỆ TỌA ĐỘ VN 2000 

TT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

TT

Tỉnh, Thành phố

Kinh độ

1

Lai Châu

103o00′

33

Quảng Nam

107o45′

2

Điện Biên

103000′

34

Quảng Ngãi

108o00′

3

Sơn La

104o00′

35

Bình Định

108o15′

4

Lào Cai

104o45′

36

Kon Tum

107o30′

5

Yên Bái

104o45′

37

Gia Lai

108o30′

6

Hà Giang

105o30′

38

Đắk Lắk

108o30′

7

Tuyên Quang

106o00′

39

Đắc Nông

108o30′

8

Phú Thọ

104o45′

40

Phú Yên

108o30′

9

Vĩnh Phúc

105o00′

41

Khánh Hoà

108o15′

10

Cao Bằng

105o45′

42

Ninh Thuận

108o15′

11

Lạng Sơn

107o15′

43

Bình Thuận

108o30′

12

Bắc Cạn

106o30′

44

Lâm Đồng

107o45′

13

Thái Nguyên

106o30′

45

Bình Dương

105o45′

14

Bắc Giang

107o00′

46

Bình Phước

106o15′

15

Bắc Ninh

105o30′

47

Đồng Nai

107o45′

16

Quảng Ninh

107o45′

48

Bà Rịa – Vũng Tàu

107o45′

17

TP. Hải Phòng

105o45′

49

Tây Ninh

105o30′

18

Hải Dương

105o30′

50

Long An

105o45′

19

Hưng Yên

105o30′

51

Tiền Giang

105o45′

20

TP. Hà Nội

105o00′

52

Bến Tre

105o45′

21

Hoà Bình

106o00′

53

Đồng Tháp

105o00′

22

Hà Nam

105o00′

54

Vĩnh Long

105o30′

23

Nam Định

105o30′

55

Trà Vinh

105o30′

24

Thái Bình

105o30′

56

An Giang

104o45′

25

Ninh Bình

105o00′

57

Kiên Giang

104o30′

26

Thanh Hoá

105o00′

58

TP. Cần Thơ

105o00′

27

Nghệ An

104o45′

59

Hậu Giang

105o00′

28

Hà Tĩnh

105o30′

60

Sóc Trăng

105o30′

29

Quảng Bình

106o00′

61

Bạc Liêu

105o00′

30

Quảng Trị

106o15′

62

Cà Mau

104o30′

31

Thừa Thiên – Huế

107o00′

63

TP. Hồ Chí Minh

105o45′

32

TP. Đà Nẵng

107o45′

 

Video liên quan

Chủ Đề